Quan sát hình vẽ. Vận dụng kiến thức giải Hoạt động 1, Luyện tập 1 - mục 1 trang 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá - Bài 4. Phương trình và bất phương trình mũ. Quan sát các đồ thị ở trên và hãy biện luận theo b số giao điểm của đồ thị hàm số y=ax và đường thẳng y = b...
Hoạt động 1
Quan sát các đồ thị ở trên và hãy biện luận theo b số giao điểm của đồ thị hàm số y=ax và đường thẳng y = b.
Quan sát hình vẽ.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm ax=b
Nếu b > 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là x=logab
Nếu b≤0thì phương trình vô nghiệm.
Luyện tập 1
Giải các phương trình:
Advertisements (Quảng cáo)
a) 2.3x+1−6.3x−1−3x=9
b) 1,55x−7=(23)x+1
Với a>0,a≠1, ta có: aA(x)=aB(x)⇔A(x)=B(x)
a)
2.3x+1−6.3x−1−3x=9⇔2.32.3x−1−6.3x−1−3.3x−1=9⇔3x−1(2.32−6−3)=9⇔3x−1.9=9⇔3x−1=1⇔3x−1=30⇔x−1=0⇔x=1
Vậy phương trình có nghiệm là x = 1.
b)
1,55x−7=(23)x+1⇔(123)5x−7=(23)x+1⇔1(23)5x−7=(23)x+1⇔(23)x+1.(23)5x−7=1⇔(23)6x−6=(23)0⇔6x−6=0⇔x=1
Vậy phương trình có nghiệm x = 1.