Có những pin điện hoá được ghép bởi các cặp oxi hoá – khử chuẩn sau:
a. \(P{b^{2 + }}/Pb\) và \(Z{n^{2 + }}/Zn;\)
b. \(M{g^{2 + }}/Mg\) và \(P{b^{2 + }}/Pb\).
- Xác định điện cực dương và điện cực âm của mỗi pin điện hoá.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở các điện cực của mỗi pin và phương trình hoá học dạng ion thu gọn của mỗi pin điện hoá khi phóng điện,
- Xác định suất điện động chuẩn của các pin điện hoá trên.
a. Cực âm \(Zn\) : \(Zn \to Z{n^{2 + }} + 2e.\)
Advertisements (Quảng cáo)
Cực dương \(Pb\) : \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)
Phương trình hoá học: \(Zn + P{b^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Pb.\)
\({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 - {\rm E}_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 = ( - 0,13) - ( - 0,76) = + 0,63\)
b. Cực âm \(Mg\) : \(Mg \to M{g^{2 + }} + 2e.\)
Cực dương \(Pb\) : \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)
Phương trình hoá học: \(Mg + P{b^{2 + }} \to M{g^{2 + }} + Pb.\)
\({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 - {\rm E}_{M{g^{2 + }}/Mg}^0 = ( - 0,13) - ( - 2,37) = + 2,24V.\)