Có những pin điện hoá được tạo thành từ cặp oxi hoá- khử sau:
a. \(P{b^{2 + }}/Pb\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)
b. \(A{g^ + }/Ag\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)
c. \(A{g^ + }/Ag\) và \(P{b^{2 + }}/Pb\)
Advertisements (Quảng cáo)
Tính suất điện động chuẩn của mỗi pin điện hoá.
Biết rằng: \({\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 = + 0,80V;{\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = - 0,13V;{\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = - 0,44V\)
\(\eqalign{
& a.{\rm E}_{Pin\left( {Fe - Pb} \right)}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 - {\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = - 0,13 - ( - 0,44) = + 0,31V. \cr
& b.{\rm E}_{Pin\left( {Fe - Ag} \right)}^0 = {\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 - {\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = + 0,80 - ( - 0,44) = + 1,24V. \cr
& c.{\rm E}_{Pin\left( {Pb - Ag} \right)}^0 = {\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 - {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = + 0,80 - ( - 0,13) = + 0,93V. \cr} \)