Bài 9. Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x
Advertisements (Quảng cáo)
Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là: 11,2 - 56x + xMA = 12
=> x = \( \frac{0,8}{M_{A}-56}\)
Ta có:
\( n_{FeCl_{2}}=\frac{0,8}{M_{A}-56}\) = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
\( n_{CuCl_{2}}\) = nCu = \( \frac{12,8}{64}\) = 0,2 (mol) => \( C_{CuCl_{2}}=\) \( \frac{0,2}{0,4}\) = 0,5M