Trang chủ Lớp 12 Hóa lớp 12 Lý thuyết Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat: Cấu tạo

Lý thuyết Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat: Cấu tạo...

Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat. Lý thuyết Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat.. Cấu tạo…

Advertisements (Quảng cáo)

1. Cấu tạo

– Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO

– Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ:

          CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH                   CH2OH[ơCHOH]4CHO

– Saccarozơ: phân tử không có nhóm CHO, có chức poloancol: (C6H11O5)2O.

– Tinh bột: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO.

– Xenlulozơ: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n

2. Tính chất hóa học

– Glucozơ có phản ứng của chức CHO:

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

– Fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

– Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol:

  +Glucozơ, fructozơ, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

  +Xenluloz ơ tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenluloz ơ trinitrat:

 [(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) \(\overset{H_{2}SO_{4},t^{o}}{\rightarrow }\) [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

– Saccarozơ, tinh bột và xenluloz ơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.

– Glucozơ có phản ứng lên men rượu.