Câu 1
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. Thông thương qua nhiều cửa khẩu biên giới với Trung Quốc và Lào.
C. Giáp với Đồng bằng sông Hồng - vùng kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.
D. Nằm ở vị trí trung tâm Bắc Bộ, tiếp giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không nằm ở vị trí trung tâm Bắc Bộ.
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.
B. Giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
C. Giáp với Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
D. Có các cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Đáp án đúng là: C
Câu 3
Đặc điểm nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có diện tích trung bình, bao gồm 13 tỉnh và 1 thành phố.
B. Lãnh thổ kéo dài và diện tích lớn nhất cả nước.
C. Có diện tích rộng lớn, bao gồm 14 tỉnh.
D. Lãnh thổ rộng lớn, bao gồm 14 tỉnh và 1 thành phố.
Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ có diện tích rộng lớn, bao gồm 14 tỉnh.
Đáp án đúng là: C
Câu 4
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phú Thọ.
B. Lai Châu.
C. Ninh Bình.
D. Hòa Bình.
Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án đúng là: C
Câu 5
Dựa vào bảng số liệu sau, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bảng 19.1. Số dân, mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cả nước năm 2021
A. Ti lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao hơn trung bình cả nước.
B. Mật độ dân số thấp, chưa bằng 1/2 trung bình của cả nước.
C. Mật độ dân số cao, bằng 1/2 mức trung bình của cả nước.
D. Số dân chiếm khoảng 13,1 % số dân cả nước.
Nhận định C chưa đúng. Vì, mật độ dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp, chưa bằng 1/2 mức trung bình của cả nước.
Đáp án đúng là: A, B, D
Câu 6
Một số khoáng sản có trữ lượng đáng kể ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. than, dầu mỏ, sắt.
B. bô-xit, đất hiếm, crôm, man-gan.
C. ti-tan, đồng, chì, thiếc.
D. a-pa-tit, thiếc, chì - kẽm, sắt.
Một số khoáng sản có trữ lượng đáng kể ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: a-pa-tit, thiếc, chì - kẽm, sắt.
Đáp án đúng là: D
Câu 7
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về
A. nhiệt điện.
B. thuỷ điện.
C. điện gió.
D. điện mặt trời.
Với lợi thế về địa hình cho phép Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh về thuỷ điện.
Đáp án đúng là: B
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 8
Mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
B. trồng cây có nguồn gốc nhiệt đới.
C. chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
D. phát triển các hoạt động dịch vụ.
Mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Đáp án đúng là: A
Câu 9
Các nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu được xây dựng trên lưu vực sông nào sau đây?
A. Sông Đà.
B. Sông Cầu.
C. Sông Lô.
D. Sông Đuống.
Các nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu được xây dựng trên lưu vực sông Đà.
Đáp án đúng là: A
Câu 10
Quặng a-pa-tit được khai thác ở tỉnh nào sau đây?
A. Thái Nguyên.
B. Yên Bái.
C. Vĩnh Phúc.
D. Lào Cai.
Quặng a-pa-tit được khai thác ở tỉnh Lào Cai.
Đáp án đúng là: D
Câu 11
Thế mạnh để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta là
A. có đất fe-ra-lit và khí hậu cận nhiệt đới.
B. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
C. khí hậu ấm, đất cát pha.
D. có nền nhiệt cao và lượng mưa lớn.
Thế mạnh để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta là có đất fe-ra-lit chiếm 2/3 diện tích cả vùng và khí hậu cận nhiệt đới.
Đáp án đúng là: A
Câu 12
Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 19.2. Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: triệu con)
Tỉ lệ đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2010 và năm 2021 lần lượt là
A. 52,2 % và 55,2 %.
B. 55,2 % và 52,2 %.
C. 25,2 % và 25,5 %.
D. 50,2 % và 51,2 %.
Năm 2010: (2,9 : 1,6) * 100 = 52,2 %;
Năm 2021: (2,3 : 1,2) * 100 = 52,2 %.
Đáp án đúng là: B
Câu 13
Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 19.2. Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: triệu con)
Nhận định nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Là vùng duy nhất của nước ta có chăn nuôi trâu.
B. Là vùng có đàn trâu lớn nhất cả nước.
C. Từ năm 2010 đến năm 2021, đàn trâu của vùng giảm, chỉ còn chiếm 1/3 đàn trâu cả nước.
D. Năm 2021, đàn trâu của vùng giảm chỉ còn bằng 1/2 của năm 2010.
Là vùng có đàn trâu lớn nhất cả nước là nhận định đúng.
Đáp án đúng là: B
Câu 14
Đọc đoạn thông tin sau, hãy tìm các nguyên nhân để giải thích tại sao an ninh quốc phòng lại rất cần được chú trọng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
"Do vị trí địa li và đặc điểm phân bố dân cư nên việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vấn đề cần có sự quan tâm đặc biệt vì không chỉ có ý nghĩa đối với vùng, mà còn có ý nghĩa đối với cả nước, đặc biệt là vấn đề an ninh quốc phòng”.
Do vị trí Địa Lý quan trọng, có biên giới kéo dài với Trung Quốc, Lào; có nhiều tiềm năng chưa khai thác; là địa bàn sinh sống của nhiều đồng bào các dân tộc thiểu số, chất lượng cuộc sống còn nhiều khó khăn:... nên vấn đề an ninh quốc phòng rất cần được chú trọng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.