Câu 1
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí Địa Lý của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc, Lào.
B. Vị trí trung tâm Bắc Bộ, có cửa ngõ đường bộ với Lào và Cam-pu-chia.
C. Giáp với tất cả các vùng kinh tế của nước ta.
D. Vị trí trung tâm Bắc Bộ, giáp với 2 vùng kinh tế, giáp biển và Trung Quốc.
Vị trí trung tâm Bắc Bộ, giáp với 2 vùng kinh tế, giáp biển và Trung Quốc là nhận định đúng.
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Đặc điểm nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 8 tỉnh với 3 huyện đảo.
B. Gồm 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.
C. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.
D. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 2 huyện đảo.
Vùng Đồng bằng sông Hồng Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.
Đáp án đúng là: C
Câu 3
Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Quảng Ninh.
B. Bắc Ninh.
C. Bắc Giang.
D. Ninh Bình.
Bắc Giang thuộc vùng Đông Bắc của Việt Nam.
Đáp án đúng là: C
Câu 4
Đồng bằng sông Hồng là vùng
A. có mật độ dân số cao nhất cả nước.
B. sinh sống của phần lớn các dân tộc ở nước ta.
C. tỉ lệ gia tăng dân số cao trên 2,0 %.
D. tỉ lệ dân thành thị cao trên 50 %.
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước (1091 người/km² - 2021).
Đáp án đúng là: A
Câu 5
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây sao cho phù hợp với đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng sông Hồng.
A. Địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.
B. Đồi núi phân bố ở phía bắc và rìa phía tây, tây nam với đất fe-ra-lit.
C. Địa hình ven biển đa dạng có nhiều vũng vịnh; vùng biển có nhiều đảo, quần đảo.
D. Vùng trung du kéo dài, mở rộng về phía bắc và đông bắc với các cảnh quan đẹp.
Nhận định D chưa đúng. Vì, vùng trung du kéo dài, mở rộng về phía bắc và đông bắc với các cảnh quan đẹp là đặc điểm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án đúng là: A, B, C
Câu 6
Đặc điểm nào sau đây đúng với khoáng sản của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Có thế mạnh về than, đá vôi, sét, cao lanh.
B. Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn nhất cả nước.
C. Khoáng sản có trữ lượng lớn là: than, dầu khí, a-pa-tit.
D. Khoáng sản có giá trị nhất là đá vôi.
Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về than, đá vôi, sét, cao lanh.
Đáp án đúng là: A
Câu 7
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 20. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Tính tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 và năm 2021.
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 và năm 2021 lần lượt là 28,2% và 36,9%.
Câu 8
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 20. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng?
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng?
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng: (4806.8 – 859.5) : 11 = 358,8 nghìn tỉ đồng
Câu 9
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.
Bảng 20. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Nhận định nào sau đây đúng với giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2021?
A. Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng so với cả nước đều tăng.
B. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, tỉ trọng so với cả nước giảm.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp giảm, tỉ trọng so với cả nước tăng.
D. Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng so với cả nước đều giảm.
Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng so với cả nước đều tăng là nhận định đúng.
Đáp án đúng là: A
Câu 10
Cơ cấu ngành công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
A. Ngành khai thác than, sản xuất xi măng, đóng tàu, dệt, may và giày, dép chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
B. Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng tập trung phát triển các ngành dựa vào lợi thế nguồn lao động đông.
C. Ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và cơ khí chế tạo chiếm tỉ trọng cao.
D. Các trung tâm công nghiệp của vùng đều có quy mô trung bình và nhỏ.
Ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và cơ khí chế tạo chiếm tỉ trọng cao là nhận định đúng.
Đáp án đúng là: C
Câu 11
Đọc đoạn thông tin sau, trả lời câu hỏi.
“Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá, chiếm tới 36,4 % khối lượng hàng hoa vận chuyển và 34,9 % khối lượng hàng hoa luân chuyển (năm 2021). Mạng lưới giao thông của vùng phát triển khả toàn diện. Trong đó, Hà Nội là đầu mổi giao thông vận tải lớn của cả nước”.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2021.
Biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2021 (Đơn vị: %).
Câu 12
Đọc đoạn thông tin sau, trả lời câu hỏi.
“Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá, chiếm tới 36,4 % khối lượng hàng hoa vận chuyển và 34,9 % khối lượng hàng hoa luân chuyển (năm 2021). Mạng lưới giao thông của vùng phát triển khả toàn diện. Trong đó, Hà Nội là đầu mổi giao thông vận tải lớn của cả nước”.
Kể tên các tuyến đường bộ chính xuất phát từ Hà Nội.
Một số tuyến đường bộ chính xuất phát từ Hà Nội là: 1, 5, 18, …
Câu 13
Tỉnh, thành phố nào sau đây của vùng Đồng bằng sông Hồng vừa có cảng hàng không quốc tế, vừa có cảng biển?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nam.
D. Ninh Bình.
Hải Phòng là tỉnh vừa có cảng hàng không quốc tế, vừa có cảng biển.
Đáp án đúng là: B
Câu 14
Cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm 34,9 % trị giá xuất khẩu và 39,7 % trị giá nhập khẩu của cả nước (năm 2021). Hãy:
a) Tính trị giá xuất khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 (biết cả nước là 336,1 tỉ USD).
b) Tính trị giá nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 (biết cả nước là 332,9 tỉ USD).
c) Tính cán cân xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021.
a) Trị giá xuất khẩu là: (34,9 x 336,1) : 100 = 117,3 tỉ USD.
b) Trị giá nhập khẩu là: (39,7 x 332.9) : 100 = 132,2 tỉ USD.
c) Cán cân xuất nhập khẩu là: 117,3 - 132,2 = - 14,9 tỉ USD.