. Bài 3.11, 3.12, 3.13, 3.14, 3.15 trang 18 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 - Bài 10. AMINO AXIT
3.11.Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất
CH3-CH-COOH ?
|
NH2
A. Axit 2-aminopropanoic B. Axit α-aminopropionic.
C. Anilin. D. Alanin.
3.12. Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại. D. quỳ tím.
3.13. Công thức cấu tạo của glyxin là
A. H2N - CH2 - COOH. B. H2N-CH2-COOH
C. CH3-CH-COOH D. CH2-CH-CH2
| | | |
NH2 OH OH OH
3.14. 1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HC1 tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH(NH2)COOH. B.H2N-CH2-CH2-COOH.
Advertisements (Quảng cáo)
C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
3.15. Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là
A. 10,41. B. 9,04.
C.11,02. D. 8,43.
Chọn các đáp án:
3.11 |
3.12 |
3.13 |
3.14 |
3.15 |
C |
D |
B |
A |
B |