Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều Soạn bài Mùa lúa chín – Tiếng Việt 2 cánh diều. Ở...

Soạn bài Mùa lúa chín - Tiếng Việt 2 cánh diều. Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?...

Giải tiếng việt 2 bài 22: Chuyện cây, chuyện người - Soạn bài Mùa lúa chín 30, 31, 32 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Cánh diều

Bài 1. Quan sát các hình ảnh dưới đây:

Sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc lúa còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm.

b. Thóc - e. Cây mạ non - g. Cây lúa trưởng thành - d. Cây lúa chín - c. Gạo - a. Cơm

MÙA LÚA CHÍN

Vây quanh làng
Một biển vàng
Như tơ kén…
Hương lúa chín
Thoang thoảng bay
Làm say
Đàn ri đá.

Lúa biết đi
Chuyện rầm rì
Rung rinh sóng
Làm xáo động
Cả rặng cây
Làm lung lay
Hàng cột điện…

Bông lúa quyện
Trĩu bàn tay
Như đựng đầy
Mưa, gió, nắng
Như đeo nặng
Giọt mồ hôi
Của bao người
Nuôi lớn lúa..

Em đi giữa
Biển vàng
Nghe mênh mang
Đồng lúa hát…

Nguyễn Khoa Đăng     

Chú thích và giải nghĩa:

- Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để tạo thành tổ kén, màu vàng.

- Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình nhỏ, lông màu nâu sẫm.

ĐỌC HIỂU MÙA LÚA CHÍN

1. Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì?

Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được tác giả so sánh với biển vàng và tơ kén.

2. Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2.

Trong khổ thơ 2, hình ảnh đồng lúa chín được nhà thơ ví von rằng lúa biết đi và nói chuyện rầm rì như những người nông dân chăm chỉ. Đây là một hình ảnh vô cùng đẹp mà chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp trên cánh đồng mùa lúa chín.

3. Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?

Câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân trong đoạn thơ là:

Như đeo nặng 

     Giọt mồ hôi

     Của bao người 

     Nuôi lớn lúa...

4. Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín?

Những từ ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín là: nghe và hát

LUYỆN TẬP

Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy

a) Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. Mẫu: cánh đồng

b) Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa. Mẫu: cấy

c) Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa. Mẫu: gạo

Các từ ngữ được chia vào nhóm thích hợp sau:

a) Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy.

b) Từ ngữ chỉ hoạt động kiên quan đến cây lúa: gặt, cấy, đập, gánh.

c) Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa:  thóc, gạo.

Câu 2. Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.

Đặt câu:

 - Cánh đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát.

 - Thời tiết nắng chang chang, các bác nông dân vẫn đang gặt lúa.

 - Hạt gạo là thành quả lao động vất vả của người nông dân.