Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều Soạn bài Về quê – Tiếng Việt 2 cánh diều. Bạn nhỏ...

Soạn bài Về quê – Tiếng Việt 2 cánh diều. Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê? Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè?...

Giải bài 31 Em yêu quê hương – Đọc bài Về quê và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 106, 107 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Cánh diều

Advertisements (Quảng cáo)

VỀ QUÊ

Theo ông, cháu được về quê
Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang
Về quê được tắm giếng làng
Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây
Trời cho lồng lộng gió mây
Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi
Chó mèo cứ quẩn chân người
Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền

Vườn sau, gà bới giun lên
Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau
Buổi trưa cháu mải đi câu
Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều.

Ở quê, ngày ngắn tí teo
Kì nghỉ một tháng trôi vèo như không.

Vũ Xuân Quản

ĐỌC HIỂU VỀ QUÊ

1. Bài thơ là lời của ai?

Bài thơ là lời của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm ông bà.

2. Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê?

Bạn nhỏ thích những cảnh vật ở quê là: đồng xanh tít tắp, những quả ổi chín vàng, trời lộng gió, chó mèo, vịt bầu, gà con.

3. Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè?

Khi về quê bạn nhỏ thích được tắm giếng làng, bắc thanh lên bẻ ổi, thả diều.

4. Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng:

a) Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.

b) Nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.

c) Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn.

Advertisements (Quảng cáo)

Chọn ý c)

LUYỆN TẬP VỀ QUÊ

Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

quê, tít tắp, tắm, giếng, bẻ, ổi, xanh, thênh thang, tre, bơi, câu cá, ngắn

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm Từ ngữ chỉ hoạt động
quê, giếng, ổi, tre tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn

tắm, bẻ, bơi, câu cá

Câu 2. Nói 1-2 câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống sau:

a) Ông cho em cùng đi thả diều.

b) Ông cho em cùng đi câu.

a) Thích quá, ông cho cháu cùng đi thả diều nhé!

b) Ông cho cháu đi câu cá cùng ông sao?