Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều Tiết 3 , 4 Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt...

Tiết 3 , 4 Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều: Đọc và làm bài tập: Việc tốt...

Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 tiết 3 + 4 trang 72, 73. Bài gồm 6 câu hỏi cụ thể như sau

Advertisements (Quảng cáo)

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng

B. Đọc và làm bài tập: Việc tốt

Câu 1. Chủ nhật Hùng đã làm những việc gì?

* Chủ nhật Hùng đã làm những việc:

– Hùng trông em bé

– Hùng giúp bà cụ tìm số nhà

– Hùng rửa ấm chén

Câu 2. Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:

a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm

b. Vì đó không phải những việc khó

c. Vì Hùng làm chưa xong việc

Ý đúng là b

Câu 3. Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?

–  Em thích việc giúp bà cụ tìm số nhà, vì em cảm thấy giúp đỡ người đang gặp hoàn cảnh khó khăn là một việc quan trọng, nên làm

Câu 4. Chọn dấu câu ( dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế ….

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ….

Advertisements (Quảng cáo)

c. Cháu là một cậu bé ngoan….. Bà cảm ơn cháy nhé!

Trả lời:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế?

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ?

c. Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháy nhé!

Câu 5. Nếu là Hùng em sẽ đáp lại như thế nào

a. Khi bác Cảnh nói:” Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”?

b. Khi bác Cảnh cảm ơi Hùng đã trông giúp em bé?

c. Khi bà cụ nói:” Bà cảm ơn cháu nhé”

Trả lời: 

a. Vâng ạ, cháu sang luôn đây ạ

b. Dạ, không có gì đâu ạ.

c. Dạ, đây là việc cháu nên làm mà.

Câu 6. Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:

Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai

Sắp xếp như sau:

Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến