Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ) Tiết 8 – Tuần 35 trang 77 Vở bài tập (VBT) Tiếng...

Tiết 8 - Tuần 35 trang 77 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2: Xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành từng cặp từ trái...

1. Xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành từng cặp từ trái nghĩa rồi viết vào chỗ trống . Tiết 8 - Tuần 35 trang 77 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Tiết 8 - Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2

1. Xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành từng cặp từ trái nghĩa rồi viết vào chỗ trống :

(đen, phải, sáng, trng, trái, xu, hiền, tốt, ít, gầy, tối, nhiều, béo, dữ)

………./ …………, …………./ …………,

…………./ ……………,………./ …………,

…………./ …………, …………./ …………….

………./ ………….

2. Chọn dấu câu thích hợp điền vào □ :

    Bé Sơn rất xinh □ Da bé trắng hồng □ má phinh phính □ môi đỏ □ tóc hoe vàng □ Khi bé cười □ cái miệng không răng toét rộng □ trông yêu ơi là yêu !

3. Viết từ 3 đến 5 câu nói về em bé của em (hoặc em bé của nhà hàng xóm).

Gợi ý :

- Bé mấy tuổi ?

- Hình dáng (đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi...) của bé như thế nào ?

- Tính tình của bé có gì đáng yêu ?

Advertisements (Quảng cáo)

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

TRẢ LỜI:

1. Xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành từng cặp từ trái nghĩa rồi viết vào chỗ trống :

đen / trắng, sáng / tối, phải / trái, xu / tốt, hiền / dữ, ít / nhiều, gầy / béo

2. Chọn dấu câu thích hợp điền vào :

      Bé Sơn rất xinh . Da bé trắng hồng , má phinh phính , môi đỏ , tóc hoe vàng . Khi bé cười , cái miệng không răng toét rộng , trông yêu ơi là yêu !

3. Viết từ 3 đến 5 câu nói về bé của em (hoặc em bé của nhà hàng xóm).

      Bé tên là Mina, mới một tuổi mà rất thông minh. Khi em hỏi bé : “Tay bé đâu ?” bé lại đưa tay lên, đôi bàn tay trắng hồng, ngón tay ngắn, tròn rất xinh làm sao. Mắt của bé hai mí to, rõ, mũi nhỏ xíu, tóc nhiều và đen, miệng hay cười làm xấu trông yêu ơi là yêu. Mỗi lần ba đi làm về bé đều chạy ra mừng ba trên chiếc xe tập đi và cất tiếng gọi ba... ba... Bé rất ngoan, nên được các cô hàng xóm bế mỗi ngày.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)