Trang chủ Lớp 4 Toán lớp 4 (sách cũ) Bài 1,2,3,4,5 Tiết 112 trang 123 sgk Toán 4, Bài 1: Tìm...

Bài 1,2,3,4,5 Tiết 112 trang 123 sgk Toán 4, Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm Bài 2: Mỗi lớp học có 14 học sinh trai bài 3, 4 rút gọn phân số Bài 5. Hai hình chữ nhật...

Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm Bài 2: Mỗi lớp học có 14 học sinh trai bài 3, 4 rút gọn phân số Bài 5. Hai hình chữ nhật có phần chung. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 Tiết 112 trang 123 sgk Toán 4 - Luyện tập chung trang 123 SGK Toán lớp 4

Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho:

a) 75... chia hết cho 2 nhưng  không chia hết cho 5

a) 75... chia hết cho 2 và chia hết cho 5

 Số tìm được có chia hết cho 3 không?

75..chia hết cho 9

Số tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?

Giải

a) Có thể viết vào ô trống một trong các chữ số: 2; 4;6; 8 tức là:

752, 754, 756, 758

b) Số chia hết cho 2 và hia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm:

750

7 + 5 + 0 = 12, chia hết cho 3

Số tìm được là số chia hết cho 3

c) Để 75..chia hết cho 9 tì 7 + 5+ ... phải chia hết cho 9. Vậy ta điền số 6 vào ô trống: 756

Số tìm được có chữ số cuối là 6 nên chia hết cho 2, số tìm được chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy số tìm được chia hết cho 2 và 3

Bài 2: Mỗi lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái

a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó?

b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó?

Giải

a) Số học sinh của lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh)

a) \(\frac{14}{31}\) 

b) \(\frac{17}{31}\)

Bài 3: Trong các phân số \(\frac{20}{36};\frac{15}{18};\frac{45}{25};\frac{35}{63}\) phân số nào bằng \(\frac{5}{9}\)?

Rút gọn các phân số đã cho, ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

 \(\frac{20}{36}=\frac{20:4}{36:4}=\frac{5}{9}\);              \(\frac{15}{18}=\frac{15:3}{18:3}=\frac{5}{6}\)

\(\frac{45}{25}=\frac{45:5}{25:5}=\frac{9}{5}\);                      \(\frac{35}{63}=\frac{35:7}{63:7}=\frac{5}{9}\)

+ Các phân số bằng \(\frac{5}{9}\) là: \(\frac{20}{36};\frac{35}{63}\)

Bài 4. Viết các phân số: \(\frac{8}{12};\frac{12}{15};\frac{15}{20}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Rút gọn các phân số:

\(\frac{8}{12}=\frac{8:4}{12:4}=\frac{2}{3}\); \(\frac{12}{15}=\frac{12:3}{15:3}=\frac{4}{5}\); \(\frac{15}{20}=\frac{15:5}{20:5}=\frac{3}{4}\)

Quy đồng các phân số: \(\frac{2}{3};\frac{4}{5};\frac{3}{4}\)

\(\frac{2}{3}=\frac{2X5X4}{3X5X4}=\frac{40}{60}\); \(\frac{4}{5}=\frac{4X3X5}{3X5X4}=\frac{48}{60}\); \(\frac{3}{4}=\frac{3X3X5}{3X5X4}=\frac{45}{60}\)

Ta có: 40 < 45 < 60

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

\(\frac{12}{15};\frac{15}{20};\frac{8}{12}\)

Bài 5. Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ) 

a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song

b) Đo độ  dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không

c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.

a) Cạnh AB và cạnh AD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ nhất nên chúng song song với nhau. Cạnh DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ hai  nên chúng song song nhau.

b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta có:

Ab = 4cm;                   DA = 3cm

CD = 4cm;                   BC = 3cm

Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau

c) Diện tích hình bình hành ABCD là:

4 x 2 = 8cm

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)