Trang chủ Lớp 5 Tiếng Anh 5 - Explore Our World (Cánh diều) Units 1-4 Review trang 77 – Tiếng Anh 5 Explore Our World:...

Units 1-4 Review trang 77 - Tiếng Anh 5 Explore Our World: Do sharks live in rivers or oceans?...

Hướng dẫn giải tiếng anh lớp 5 Units 1-4 Review trang 77 Explore Our World Array - Tiếng Anh 5 - Explore Our World. My name is John. I usually go to school on foot because I live near my school. On weekends, my best friend Kate and I usually ride our kick scooters together. Do you like riding kick scooters, too?...

Câu 1

1. Look. Listen and check.

(Nhìn. Nghe và kiểm tra.)


Câu 2

2. Read and circle.

(Đọc và khoanh tròn.)

1. Do sharks live in rivers or oceans?

Yes, they do. / They live in oceans.

2. Is there any sugar in the bowl?

Yes, there is a little. / Yes, there are a few.

3. Would you like some noodles?

Yes, please. Yes, I do.

4. Do you go to school by motorcycle?

Yes, I am. / No, I don’t.

5. Did you taste the coffee?

Yes, I do. / No, I didn’t.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

1. Do sharks live in rivers or oceans?

(Cá mập sống ở sông hay đại dương?)

Yes, they do. / They live in oceans.

(Đúngvậy. / Chúngsống ở đại dương.)

2. Is there any sugar in the bowl?

(Trong bát có đường không?)

Yes, there is a little. / Yes, there are a few.

(Vâng, có một chút. / Vâng, có mộtít.)

3. Would you like some noodles?

(Bạn có muốn ăn mì không?)

Yes, please. / Yes. I do. (Vâng, làm ơn. /Tôi có.)

4. Do you go to school by motorcycle?

(Bạn có đi học bằng xe máy không?)

Yes. I am. / No. I don’t.

(Có. /Tôi không.)

5. Did you taste the coffee?

(Bạn đã nếm thử cà phê chưa?)

Yes, I do. / No, I didn’t.

(Rồi. / Chưa.)


Câu 3

3. Look. Ask and answer.

(Nhìn. Hỏi và trả lời.)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Did you hear the song?

(Bạn đã nghe bài hát chưa?)

Yes. I heard it. It sounded great.

(Tôinghe rồi.. Nghe rấthay.)

Answer - Lời giải/Đáp án

2. Did you like mice?

(Bạn có thích chuột không?)

No, I didn’t.

(Tôi không.)

3. Did the chips smell delicious?

(Khoai tây chiên có mùi thơm ngon phải không?)

Yes, they did.

(Đúng vậy.)

4. Did the pictures look beautiful?

Advertisements (Quảng cáo)

(Những bức ảnh trông đẹpphải không?)

Yes, they did.

(Đúng vậy.)


Câu 4

4. Read and check.

(Đọc và kiểm tra.)

Hi.

My name is John. I usually go to school on foot because I live near my school. On weekends, my best friend Kate and I usually ride our kick scooters together. Do you like riding kick scooters, too? What’s your favorite way to get around?

Last week, we planted vegetables at our school farm. I love vegetables, and we have a lot of them at home.

Kate doesn’t like fruit or vegetables. She likes chocolate. and she always has a few boxes of chocolate at home!

How about you? What’s your favorite food?

Best.

John

1. John usually goes to school by bus.

2. He lives far away from his school.

3. John and his best friend usually ride their kick scooters on weekends.

4. John and Kate planted vegetables at their school farm last week.

5. Kate doesn’t often have chocolate at home.

6. John likes chocolate, and Kate likes vegetables.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tạm dịch:

CHÀO.

Tôi tên là John. Tôi thường đi bộ đến trường vì tôi sống gần trường. Vào cuối tuần, tôi và cô bạn thân Kate thường cùng nhau đi xe scooter. Bạn có thích đi xe tay ga không? Cách yêu thích của bạn để đi lại là gì?

Tuần trước, chúng tôi đã trồng rau ở trang trại của trường. Tôi rất thích rau và chúng tôi có rất nhiều rau ở nhà.

Kate không thích trái cây và rau quả. Cô ấy thích sô cô la. và cô ấy luôn có vài hộp sô-cô-la ở nhà!

Còn bạn thì sao? Món ăn yêu thích của bạn là gì?

Thân ái.

John

1. John thường đi học bằng xe buýt.

2. Anh ấy sống xa trường học.

3. John và người bạn thân nhất của anh ấy thường đi xe scooter vào cuối tuần.

4. John và Kate đã trồng rau tại trang trại của trường vào tuần trước.

5. Kate không thường xuyên ăn sôcôla ở nhà.

6. John thích sôcôla và Kate thích rau.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

6. F


Câu 5

5. Write a short letter to John. Write 30-40 words.

(Viết một bức thư ngắn cho John. Viết 30-40 từ.)

Answer - Lời giải/Đáp án

Hi, John.

My name is Anna. I usually go to school by bus because I live far away from my school. On weekends, my best friend Katy and I usually ride our bikes together. What’s your favorite way to get around? Last week, we planted vegetables at our school farm. I love vegetables, and we have a lot of them at home. Katy doesn’t like fruit or vegetables. She likes candies and she always has a lot of candies at home!

How about you? What’s your favorite food?

Best.

Anna

Tạm dịch:

Chào John.

Tên tôi là Anna. Tôi thường đến trường bằng xe buýt vì tôi sống xa trường. Vào cuối tuần, tôi và bạn thân Katy thường đạp xe cùng nhau. Cách yêu thích của bạn để đi lại là gì? Tuần trước, chúng tôi trồng rau tại trang trại của trường. Tôi yêu rau và chúng tôi có rất nhiều rau ở nhà. Katy không thích trái cây và rau quả. Cô ấy thích kẹo và cô ấy luôn có rất nhiều kẹo ở nhà!

Còn bạn thì sao? Món ăn yêu thích của bạn là gì?

Thân ái.

Anna

Advertisements (Quảng cáo)