Luyện tập (LT)VC 1
1.Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 29). Nhận xét thái độ của người nói qua các từ đó.
a. Các từ dùng để xưng hô:
Người bà xưng là ............, gọi Dũng là
Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................
..........................................................................................................................................
b. Các từ dùng để xưng hô: .............................................................................................
Chuột cống xưng là ............, gọi cánh cam và các con vật khác là .................................
Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................
..........................................................................................................................................
Em đọc kĩ đoạn văn đã cho, tìm các từ dùng để xưng hô và rút ra thái độ của người nói.
a. Các từ dùng để xưng hô: cu Dũng, bà, cháu
Người bà xưng là bà, gọi Dũng là cháu, cu Dũng.
Cách xưng hô này thể hiện sự thân thiết, tình cảm của bà đối với cháu.
b. Các từ dùng để xưng hô: ta, nhà ngươi, ngươi.
Chuột cống xưng ta, gọi Cánh cam và các con vật khác là nhà ngươi, ngươi.
Cách xưng hô này thể hiện sự kiêu ngạo, tự mãn của Chuột cống và tỏ thái độ kinh thường Cánh cam.
Luyện tập (LT)VC 2
2. Chọn các đại từ thay thế thích hợp để điền vào chỗ trống và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào.
a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ............ thật lạ.
Từ ............ được dùng để thay cho .....................................
b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì ................, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.
Từ ............ được dùng để thay cho .....................................
c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều ...................... .
Từ ............ được dùng để thay cho .....................................
Em dựa vào kiến thức về đại từ đã được học để làm bài.
a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác này thật lạ.
Từ này được dùng để thay cho bơi ếch.
b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.
Từ thế được dùng để thay cho Cây lạc tiên ra quả quanh năm.
c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều ấy .
Từ ấy được dùng để thay cho Mây đen đã kéo đến đầy trời
Luyện tập (LT)VC 3
3. Gạch dưới 2 đại từ thay thế trong đoạn trích dưới đây. Có thể thay các đại từ bằng từ nào?
Cách đây không lâu, lãnh đạo hội đồng một thành phố ở nước Anh đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi, công chức bị phạt 1 bảng. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Đây là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
(Theo báo Công an nhân dân)
- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................
- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................
Em dựa vào kiến thức đã học về đại từ, đọc kĩ bài và làm theo đúng yêu cầu đề bài.
- Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... .
Cách đây không lâu, lãnh đạo hội đồng một thành phố ở nước Anh đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi, công chức bị phạt 1 bảng. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Đây là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
- Đại từ này có thể thay bằng đại từ ấy.
- Đại từ Đây có thể thay bằng đại từ Đó
Luyện tập (LT)VC 4
4. Nối mỗi câu dưới đây với mục đích sử dụng tương ứng của đại từ nghi vấn trong câu.
A |
B |
a. Anh muốn gặp ai? |
(1) Hỏi về số lượng |
b. Sao con về muộn thế? |
(2) Hỏi về người |
c. Bạn làm được mấy bài tập rồi? |
(3) Hỏi về thời gian |
Advertisements (Quảng cáo) d. Bao giờ cháu về quê? |
(4) Hỏi về địa điểm |
e. Nó ngồi ở đâu? |
(5) Hỏi về nguyên nhân |
Em dựa vào kiến thức đã học về đại từ nghi vấn để hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... .
Luyện tập (LT)VC 5
5. Đặt câu hỏi với đại từ nghi vấn phù hợp cho các trường hợp sau:
a. Hỏi giá để biết tiền một cuốn sách.
.................................................................................................................................................
b. Hỏi để biết tên một người.
.................................................................................................................................................
c. Hỏi để biết nơi ở của một người.
.................................................................................................................................................
d. Hỏi để biết bài tập về nhà mà cô giáo giao cho.
.................................................................................................................................................
Em dựa vào kiến thức về đại từ để đặt câu hỏi cho phù hợp.
- Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... .
a. Hỏi giá để biết tiền một cuốn sách.
Cuốn sách này giá bao nhiêu?
Bao nhiêu tiền cuốn sách này ạ?
b. Hỏi để biết tên một người.
Tên của bạn là gì?
Cậu tên là gì đó?
c. Hỏi để biết nơi ở của một người.
Nhà bạn ở đâu?
Địa chỉ nhà bạn là gì?
d. Hỏi để biết bài tập về nhà mà cô giáo giao cho.
- Minh ơi, hôm nay cô giao bài tập gì thế?
- Em thưa cô bài tập về nhà ngày hôm nay là gì ạ?
Viết 1
1. Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Em tham khảo bài của bạn và ghi lại những điều em muốn học tập.
- Cách phát triển câu chuyện: Bạn đã khéo léo phát triển cốt truyện từ việc giới thiệu nhân vật, xây dựng tình huống căng thẳng, đến việc giải quyết vấn đề và kết thúc câu chuyện một cách hợp lý.
- Miêu tả chi tiết và sinh động: Cách bạn sử dụng ngôn từ để miêu tả cảnh vật, hành động của nhân vật và cảm xúc của họ đã giúp câu chuyện trở nên sống động và hấp dẫn.
Viết 2
2. Viết lại một đoạn văn trong bài của em cho hay hơn.
Em xem lại kĩ bài làm của mình, chọn một đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
- Đoạn văn ban đầu: Câu chuyện về chú mèo Mun lan truyền khắp khu vườn. Mọi loài vật đều khâm phục và yêu mến chú mèo nhỏ dũng cảm. Từ đó, Mun không chỉ là chú mèo của bà cụ Tâm, mà còn là người bạn đáng tin cậy của cả khu vườn.
- Sau khi viết lại: Câu chuyện về chú mèo Mun dũng cảm lan truyền khắp khu vườn như một huyền thoại. Từng cành cây, ngọn cỏ đều xì xào kể về hành trình dũng cảm của Mun, khiến mọi loài vật từ chim chóc đến côn trùng đều tràn ngập khâm phục và yêu mến chú mèo nhỏ. Từ đó, Mun không chỉ là chú mèo thân thương của bà cụ Tâm, mà còn trở thành người hùng đáng tin cậy, bạn đồng hành quý báu của tất cả cư dân trong khu vườn xanh tươi. Mun đã khắc sâu hình ảnh của mình vào trái tim của mọi loài vật, trở thành biểu tượng của lòng dũng cảm và tình bạn bất diệt.
Vận dụng 1
1. Nêu những điều em học được để viết bài văn kể chuyện sáng tạo.
Em xem lại kĩ những kiến thức đã học về viết bài văn kể chuyện sáng tạo.
- Trong bài văn kể chuyện sáng tạo, người viết có thể thêm chi tiết (thêm lời thoại, thêm lời kể, lời tả, …) mà không làm thay đổi nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện.
- Đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện cũng là một cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo.