Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 (sách cũ) Câu 1, 2, 3, 4 trang 35 vở bài tập Toán lớp...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 35 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 Bài 26. Luyện tập...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 35 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu)

1. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu)

Mẫu: \(3{m^2}65d{m^2} = 3{m^2} + {{65} \over {100}}{m^2} = 3{{65} \over {100}}{m^2}\)

6m258dm2 = .................................

19m27dm2 = ..................................

43dm2       = ..................................

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông

9cm258mm2 = ...............................

15cm28mm2 =................................

48mm2         = ...............................

2. > ; <; =

71dam2 25m2..............7125m2

801cm2............8dm210mm2

12km2 5hm2..............125hm2

58m2..........580dm2

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m2 25cm2 = ............cm2 là:

A. 125             B. 1025           C. 12 500             D. 10 025

4. Để lát sàn một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông?

Đáp án

1. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu)

Advertisements (Quảng cáo)

Mẫu: \(3{m^2}65d{m^2} = 3{m^2} + {{65} \over {100}}{m^2} = 3{{65} \over {100}}{m^2}\)

\(\matrix{{6{m^2}58d{m^2} = {\rm{ 6}}{{\rm{m}}^2} + {{58} \over {100}}{m^2} = 6{{58} \over {100}}{m^2}} \hfill \cr {19{m^2}7d{m^2} = {\rm{ 19}}{{\rm{m}}^2} + {7 \over {100}}{m^2} = 19{7 \over {100}}{m^2}} \hfill \cr {43d{m^2} = {\rm{ }}{{43} \over {100}}{m^2}} \hfill \cr} \) 

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông

\(\matrix{{9c{m^2}58m{m^2} = \,9c{m^2} + {{58} \over {100}}c{m^2} = 9{{58} \over {100}}c{m^2}} \hfill \cr
{15c{m^2}8m{m^2} = 15c{m^2} + {8 \over {100}}c{m^2} = 15{8 \over {100}}c{m^2}} \hfill \cr {48m{m^2} = {{48} \over {100}}c{m^2}} \hfill \cr} \) 

2. > ; <; =

71dam2 25m2  = 7125m2

801cm2  >  8dm210mm2

12km2 5hm2  > 125hm2

58m2  >  580dm2

3. 

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của : 1m2 25cm2 = 10 025 cm2

Vậy chọn D.

4. 

Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:

80 x 20  = 1600 (cm2)

Diện tích căn phòng

1600 x 200 = 320 000 (cm2) = 32 (m2)

Đáp số: 32m2

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Toán lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: