Câu 1
Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
Em suy nghĩ về những việc đã làm trong chủ đề và nói lên cảm xúc của mình.
Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề là:
- Thuận lợi: Em học được cách để điều hòa cảm xúc tức giận, lo lắng.
- Khó khăn: Em chưa thể điều hòa cảm xúc của mình ngay được, em cần thời gian để điều chỉnh.
Câu 2
Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với em.
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
TT |
Nội dung chăm sóc bản thân |
Hoàn toàn đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
1 |
Em đi ngủ và thức dậy theo lịch đề ra. |
X |
|
|
2 |
Em ăn đủ bữa và hợp lý về dinh dưỡng. |
|
X |
|
3 |
Em không uống các loại nước có chất gây nghiện. |
|
X |
|
4 |
Em tập thể dục đều đặn. |
|
X |
|
5 |
Em tắm rửa, vệ sinh cá nhân hằng ngày và thay giặt quần áo thường xuyên. |
X |
|
|
6 |
Em bước đầu biết kiểm soát nóng giận. |
Advertisements (Quảng cáo)
|
X |
|
7 |
Em bước đầu biết kiểm soát lo lắng. |
|
X |
|
8 |
Em biết tự tạo niềm vui và thư giãn cần thiết. |
|
|
X |
9 |
Em biết cách suy nghĩ tích cực. |
|
X |
|
10 |
Em bắt đầu biết điều chỉnh bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. |
|
X |
|
11 |
Em sắp xếp nơi học tập và sinh hoạt gọn gàng, sạch sẽ, thoải mái. |
X |
|
|
Câu 3
Nhận xét của nhóm bạn.
Em lắng nghe nhận xét của các bạn.
Em đã biết kiềm chế cảm xúc, không còn hay nóng giận.
Câu 4
Nhận xét khác.
Em lắng nghe nhận xét của thầy cô, bạn bè.
Em trưởng thành hơn, khỏe mạnh, vui vẻ hơn.
Câu 5
Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Em cần tiếp tục rèn luyện những kĩ năng như: tự giác hoàn thành thời gian biểu của bản thân, kiểm soát cảm xúc cá nhân.