Câu 1
Viết những điểm giống và khác nhau giữa chế độ sinh hoạt của em và chế độ sinh hoạt hằng ngày đảm bảo sức khỏe thể chất vào bảng sau:
Em tự liên hệ bản thân và dựa và so sánh để hoàn thành bài tập.
Chế độ sinh hoạt |
Điểm giống nhau |
Điểm khác nhau |
1. Chế độ dinh dưỡng cân đối |
+ Ăn đủ chất. + Ăn đủ bữa. + Chế độ dinh dưỡng hợp lí. |
+ Em còn sử dụng đồ ăn nhanh, uống nước ngọt có ga. + Em chưa uống đủ nước. |
2. Tập thể dục – thể thao hằng ngày |
Tập thể dục thể thao hằng ngày phù hợp với thể chất để rèn luyện sức khỏe bản thân. |
Đôi khi em còn mải chơi, không duy trì tập thể dục mỗi ngày. |
3. Ngủ đủ giấc |
Ngủ đủ giấc, ngủ đúng giờ đảm bảo sức khỏe. |
Em còn ham chơi, đôi khi thức khuya không ngủ đủ giấc. |
Advertisements (Quảng cáo) 4. Nghỉ ngơi hợp lí |
Nghỉ ngơi hợp lý sau mỗi giờ học căng thẳng,... |
Đôi khi em chưa tuân thủ thời gian nghỉ ngơi hợp lí. |
5. Vệ sinh cá nhân hằng ngày |
Giữ gìn vệ sinh hằng ngày để đảm bảo sức khỏe. |
Em còn chưa có thói quen rửa tay trước bữa ăn. |
Câu 2
Đánh dấu X vào ô dưới những thay đổi của em khi thực hiện tốt chế độ sinh hoạt. Bổ sung những thay đổi khác của em vào chỗ trống.
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Những thay đổi của em khi thực hiện tốt chế độ sinh hoạt là:
- Khoẻ mạnh hơn
- Tinh thần sảng khoái hơn
- Vui vẻ hơn
- Tự tin hơn
- Cơ thể đẹp hơn
- Có lối sống lành mạnh