GRAMMAR
A. MẠO TỪ : A - AN - THE (Articles : A - AN - THE)
1. A và AN là mạo từ bất định (Indefinite articles), được dùng trước danh từ đếm được số ít (singular count nouns). (Đã học ở phần c của Unit TWO.)
2. THE : là mạo từ xác định (definite article), được dùng với danh từ đếm được hay không đếm được ở số ít hoặc số nhiều.
* THE được dùng:
a. với danh từ được xác định, hay điều gì người nói và nghe đã biết rõ.
e.g. He goes to the school. (Ông ấy đi đên trường.)
The book is on the table in the room.
(Cuốn sách ở trên bàn trong phòng.)
b. với danh từ chỉ vật duy nhất, như : the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (thế giới), ...
c. với tên sông, biển, khách sạn, nhà hàng, rạp hát, báo, ...
e.g. The Thames, The Red River (sông Hồng),
The Mekong River (sông Cửu Long),
The Rex Hotel (Khách sạn Rex),..
3. Trường hợp không dùng mạo từ (No articles)
Mạo từ (A - AN - THE) không được dùng trước:
* danh từ số nhiều hay danh từ không đếm được khi nói về vật, sự việc với nghĩa chung chung.
e.g. I like oranges. (Tôi thích cam)
He has coffee for breakfast.
(Anh ấy uống cà phê cho buổi điểm tâm.)
* danh từ chỉ tên quốc gia, đường phố, thành phố, bữa ăn, nhà ga, ... e.g. He lives in cần Thơ. (Anh ấy sống ở Cần Thơ.)
Mr Minh lives in/on Lê Lợi Street.
(Ông Minh sống ở đường Lê Lợi.)
B. SOME - ANY : là từ chỉ số lượng bất định (Indefinite quantifiers).
SOME và ANY được dùng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
a. SOME : được dùng ở câu xác định (affirmative sentences).
ANY : được dùng ở câu phủ định (negative sentences), và nghi vấn (questions).
e.g. There are some boys in the yard.
(Có vài đứa con trai trong sân.)
Are there any pictures in the room?
(Có bức tranh nào trong phòng không?)
There are not any girls in my class.
(Trong lớp tôi không có đứa con gái nào.)
b. Nghĩa (Meanings),
b1. SOME:
- với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa “vài”.
e.g. There are some trees in the garden.
(Có vài cây trong vườn.)
- với danh từ không đếm được, có nghĩa “một if.
e.g. There is some milk in the can. (Có một ít sữa trong hộp.
b2. ANY:
- với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa “nào”,
e.g. Are there any girls in this class?
(Có đứa con gái nào trong lớp này không?)
There aren’t any girls in my class.
(Không có đứa con gái nào trong lớp tôi.)
- với danh từ không đếm được, có nghĩa “tí... nào”, e.g. There isn’t any milk in the can.
(Trong hộp không có tí sữa nào.)
Is there any sugar in your coffee?
(Trong cà phê của bạn có tí dường nào không?)
Chú ý: Danh từ đếm được theo sau SOME và ANY thường ở dạng số nhiều.
3. Vài trường hợp đặc biệt (Some special cases).
a.SOME: được dùng trong câu yêu cầu (requests), hoặc câu mới (invitations).
Câu yêu cầu:
e.g. Can I have some more sugar, please?
(Vui lòng cho tôi một ít đường nữa.)
- Câu mời :
e.g. Will you have some coffee? (Anh dùng cà phê nhé?)
b. ANY: được dùng trong câu xác định có từ phủ định như: NEVER
(không bao giờ), NO, HARDLY (ít khi), SELDOM (ít khi), WITHOUT (không), ...
e.g. He’s never made any mistakes in his exercises.
(Anh ấy chưa bao giờ phạm một lỗi nào trong bài tập.)
He does that exercise without any difficulty.
Advertisements (Quảng cáo)
(Anh ấy làm bài tập đó không một chút khó khăn.)
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
1. Listen. Then practise with a partner (Lắng nghe. Sau dó thực hành với bạn cùng học.)
Click tại đây đề nghe:
Minh : Nhà của bạn to không?
Hoa Không, nó không to. Nó nhỏ.
Minh : Nó cũ không?
Hoa : Vâng, nó cũ.
Minh : Có sân không?
Hoa : Vâng, có.
Minh : Có giếng không?
Hoa : Không, không có.
Minh : Trong sân có hoa (nào) không?
Hoa : Vâng, có.
Minh : Có cây (nào) không?
Hoa : Không, không có.
Now work with a partner. Ask questions about their house. (Bây giờ
thực hành với bạn cùng học. Hỏi các câu hỏi về nhà của họ.)
A: Is your house new?
B: Yes, it is.
A: Is there a yard?
B: Yes, there is a small yard.
A: Are there any flowers in the yard?
B: Yes, there are.
2. Listen and read. Then match the questions and answers. (Lắng nghe và đọc. Sau đó ghép câu hỏi phù hợp với câu trả lời.)
Click tại đây đề nghe:
Lan thân mến,
Cảm ơn lá thư của bạn. Tôi ở miền quê với bạn Thanh của tôi. Chị ấy sống trong một ngôi nhà đẹp. Trước nhà có một vườn hoa. Sau nhà có vườn rau. Có một cái hồ phía bên trái nhà. Bên phải nhà có nhiều cây to. Đây là hình cái nhà. Viết thư cho mình ngay nhé.
Thân,
Nga
a-D;b-A;c-E;d-B;e-C
3. Practise with a partner.
a- What’s this?
- What are those? - It’s a hotel.
- What’s that? - It’s a bank.They’re flowers.
- What’s this? - It’s a restaurant.
- What’s that? - It’s a post office,
- Is there a yard in front of your house?
Yes, there is. There’s a small vard in front of my house.
- Are there any flowers in the yard?
No, there aren’t.
- Is there a school near your house?
No, there isn’t.
- Is there a park near your house?
Yes, there is.
4. Look at the pictures. Choose one of the houses. Don’t tell your partner which house. Ask questions to find which house your pamer choose. (Hãy nhìn những bức tranh. Hãy chọn một trong những cái nhà này. Đừng nói bạn cùng học nhà nào. Hỏi các câu hỏi để tìm nhà nào bạn cùng học chọn.)
Are there any trees? Are they behind the house?
Is there a lake? Is it in front of the house?
Is there a flower garden in front of the house?
Are there any mountains behind the house?
Are there any tall trees to the left of the house? ...
5. Listen to this description. Which house is it? (Lắng nghe bài mô tả này. Đó là cái nhà nào?)
Click tại đây đề nghe:
This is the house. It is not very big. In front of it there is a yard. To the left of the house there is a lake. To the right of it there are tall trees. Behind the house there are high mountains.
- [it’s picture (a)]
6.