A. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The present continuous /progressive tense).
1. Dạng (Form): Thì Hiện tại tiếp diễn được cấu tạo bởi hiện tại đơn của trợ động từ BE và hiện tại phân từ của động từ chính (Present participle-. “V-ing”).
Is / am / are + present participle (V-ing)
2. Cách dùng (Use): Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả:
a. hành động xảy ra ở thời điểm nói; trong câu thường có từ : NOW (bây giờ), RIGHT NOW (ngay bây giờ), AT PRESENT (lúc này, hiện nay), AT THIS / THE MOMENT (ngay lúc này, ngay thời điểm này).
e.g. The pupils are doing the exercise in class now.
(Bây giờ học sinh đang làm bài tập trong lớp.)
What are they doing at this moment?(Ngay lúc này họ đang làm gì?)
b. một hành động đang diễn tiến bất chợt một hành động khác xảy ra ở hiện tại. (Hành động bất chợt được diễn tả ở thì đơn.)
e.g. Today when I am going to school, I meet my uncle.
(Hôm nay khi tôi đi học, tới gặp chú tôi.)
When he is studying, his friend comes in.
(Khi anh ấy đang học, bạn anh ấy vào phòng.)
c. Hành động xảy ra ở thời gian hiện tại mở rộng (around now).
e.g. Tom’s friends are working in a bank.
(Các bạn của Tom đang làm việc ở ngân hàng.)
His sister is studying at college. (Chị của anh ấy đang học đại học.)
d. hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc ở hiện tại.
e.g. Now when I am studying in class, my father is working in the office.
(Bây giờ khi tôi đang học trong lớp, cha tôi đang làm việc ở văn phòng.)
e. sự sắp xếp (an arrangement) hay một kế hoạch (a plan) trong tương lai; thường trong câu có từ chỉ thời gian trong tương lai.
e.g. What are you doing this weekend? (Ngày cuối tuần này bạn làm gì?)
Where are they going for their next holiday? (Họ sẽ đi đâu cho kì nghỉ hè tới?)
3. Dạng phủ định và nghi vấn (The negative and question forms),
a. Phủ định (Negative form).
s + am / is / are + NOT + V-ing + O + …
e.g. He is not doing his homework.
(Anh ấy không phải đang làm bài tập ở nhà.)
They are not going to work. (Họ không phải đang đi làm.)
b. Nghi vấn (Questions).
(Tử hỏi) + Am / Is /Are + S + V-ing + O ...?
e.g. Where are you living now?
(Bây giờ bạn đang sống ở đâu?)
Are they playing soccer at the moment?
(Ngay lúc này phải họ đang chơi bóng đá không?)
4. Động từ không dược dùng ở thì Tiếp diễn: LIKE, HATE (ghét), WANT, NEED (cần), KNOW (biết), UNDERSTAND (hiểu), BELIEVE (tin), SEE (thấy), HEAR (nghe), FEAR (sợ), OWN (sở hữu), SEEM (dường như), REMEMBER (nhớ), FORGET (quên), THINK (nghĩ), PREFER (thích hơn). LOOK (trông có vẻ), NOTICE (để ý), IMAGINE (tường tượng), BE, HAVE (có), ...
e.g. He needs some tables, (Anh ấy cần vài cái bàn.)
Chúng ta không nói: He is needing some tables.
5. CÁCH THÊM “-ING”:
a. Thông thường chúng ta thêm -ING vào sau động từ.
e.g. read reading, go => going, ...
b. Động từ tận cùng bằng -E câm (a mute -E), chúng ta bỏ -E, rồi thêm -ING.
e.g. write => writing, live => living, …
Ngoại lệ : singe (cháy sém) => singeing, dye (nhuộm) dyeing, ...
c. Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm trước có MỘT nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm -ENG.
e.g. run => running, sit => sitting, ...
d. Động từ HAI VẦN: vần thứ hai được nhấn mạnh (có dấu trọng âm) tận cùng bằng MỘT phụ âm trước có MỘT nguyên âm, chúng ta cũng gấp phụ âm rồi thêm -ING.
e.g. begin (bắt đầu) => beginning,
occur (xảy ra) => occurring, ...
B. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
1. Listen and repeat.
Click tại đây đề nghe:
- I am playing video games. Tôi đang chơi trò chơi video.
- I am riding my bike. Tôi đang cưỡi xe đạp.
- I am driving my car. Tôi đang lái xe hơi.
- We are walking to school. Chúng tôi đang đi bộ đi học.
- We are traveling to school by bus. Chúng tôi đang đi học bằng xe buýt.
- We are waiting for a train. Chúng tôi đang chờ xe lửa.
He is playing video games. Ông ấy đang chơi trò chơi video.
She is riding her bike. Chị ấy đang cưỡi xe đạp.
He is driving his car. Ông ấy đang lái xe hơi.
They are walking to school. Chúng đang đi bộ đi học.
They are traveling to school by bus. Chúng đang đi học bằng xe buýt.
They are waiting for a train. Họ đang chờ xe lửa.
2. Ask and answer questions about all the people in the pictures and about you. (Hỏi và trả lởi câu hỏi về tất cả người trong các bức tranh và về bạn.)
- What’s he doing? - He’s playing video games.
- What’s she doing? - She’s riding her bike.
- What’s he doing ? - He’s driving his car.
- What are they doing? - They’re walking to school.
- They’re traveling to school by bus.
- They’re waiting for a train.
- What are you doing? - I’m playing video games.
- I’m riding my bike.
- I’m driving my car.
- We’re walking to school.
- We’re traveling to school by bus.
- We’re waiting for a train.
3. Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào tập bài tập của em.)
Click tại đây đề nghe:
What are you doing? - I’m reading an English book.
What’s she doing? - She’s riding her bike.
What’s he doing? - He’s driving his car.
What are they doing? - They’re waiting for a bus.
4. Listen and number the picture as you hear. (Lắng nghe và viết số của hình khi em nghe.)
- He’s driving his car. - Picture (b).
- He’s riding his bike. - Picture (a)
- They’re riding a motorbike. - Picture (d)
- She’s waiting for a bus. - Picture (e)
- She’s walking to work. - Picture (c)
- She’s waiting for a train. - Picture (0
5. Read. Then ask and answer questions with: Who, What, Where, How.
(Đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với: Who, What, Where, How.) (Làm theo mẫu.)
Click tại đây đề nghe:
a. Who is that? - It’s Mr Ha.
- What does he do? - He’s a businessman.
(What’s his job?)
- Where’s he going? - He’s going to Hanoi.
- How’s he going there? - He’s going there by plane.
b. Who is that? - It’s Miss Hoa.
- What does she do?
(What’s her job?) - She’s a teacher.
- Where’s she going? - She’s going to school.
- How’s she going? - She’s walking to school.
c. Who are those? - They‘re Mr Tuan and Mrs Vui.
- What do they do? - They’re doctors.
(What are their jobs?)
- Where are they going? - They’re going to the hospital.
- How are they going there? - They’re going there in their car.