Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 C. ROAD SIGNS (Biển chỉ đường) trang 89 tiếng anh 6, Những...

C. ROAD SIGNS (Biển chỉ đường) trang 89 tiếng anh 6, Những khiếm trợ động từ trong tiếng Anh: CAN (có thể), MAY (được phép, có lẽ), MUST...

Unit 8 : Out and about – Đi đây đó – C. ROAD SIGNS (Biển chỉ đường) trang 89 tiếng anh 6. Những khiếm trợ động từ trong tiếng Anh: CAN (có thể), MAY (được phép, có lẽ), MUST (phải), OUGHT TO (nên, phải). WILL, SHALL (sẽ), NEED (phải), DARE (dám), và các dạng quá khứ của chúng.

Advertisements (Quảng cáo)

GRAMMAR

A. Modal auxiliary verbs (Khiếm trợ động từ).

Những khiếm trợ động từ trong tiếng Anh: CAN (có thể), MAY (được phép, có lẽ), MUST (phải), OUGHT TO (nên, phải). WILL, SHALL (sẽ), NEED (phải), DARE (dám), và các dạng quá khứ của chúng.

1. Đặc điểm: Các khiểm trợ động từ :

a. không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không thêm “-S” hay “-ES”).

    e.g. He can speak English. (Anh ấy nói tiếng Anh được.)

            She must get up early. (Cô ấy phải thức dậy sớm.)

b. ở câu đầy đủ, luôn luôn có động từ chính theo sau, và động từ này phải ở dạng gốc hay dạng đơn giản.

    e.g. He will go to school today. (Anh ấy sẽ đi học hôm nay.)

             We can turn right on that comer.

            (Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.)

c . có nhiều nhất HAI THÌ – thì hiện tại đơn và quá khứ đơn – trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.

b. có dạng phủ định và nghi vấn giống động từ BE.

* Dạng phủ định (Negative form).

  S + modal + NOT + Vm + o /A.

   e.g. She will go to market. (Chị ấy sẽ đi chợ.)

     => She will not go to market.

    Pupils can play football here.

    (Học sinh có thể chơi bóng đá ở đây.)

     => Pupils cannot play football here.

Ghi nhớ:*      CAN: ở dạng phủ định, từ NOT được viết liền với CAN : cannot.

*    OUGHT TO ở dạng phủ định, từ NOT được viết sau OUGHT.

      e.g. He ought not to work so hard.

       (Anh ấy không nên làm việc quá vất vả.)

*      Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của CAN, WILL và SHALL.

–    Cannot =>can’t [ka:nt]

–    Will not => won’t [wsont]

–    Shall not => shan’t [Ja:nt]

*      Dạng nghi vấn (Question forms).

(Từ hỏi) + Modal + S + Vm + O /A?

e.g. Must we slow down? (Chúng ta phải chậm lại không?)

What can he do now? (Bây giờ anh ấy có thể làm gì?) Where will we go? (Chúng ta sẽ đi đâu?)

B.CAN : là khiếm trợ động từ (a modal) được dùng chỉ:

1. khả năng (an ability).

e. g.  He can read this letter. (Anh ấy đọc lá thư này được.)

She can drive a car.            (Có ấy lái xe hơi được.)

2. sự cho phép (được dùng ờ văn bản hành chánh).

e.g. You can park here. (Bạn có thể đậu xe ở đây.)

*     Dạng phủ định CAN’T : chỉ sự cấm.

e.g. You can’t turn left. (Bạn không được rẽ trái.)

C. MUST

1. MUST (phải): là khiếm trợ động từ, diễn tả sự bắt buộc (an obligation) hay sự cần thiết (the necessity)

a. có tính cách cá nhân (personal feelings).

e.g. I must do the exercises every day.                                              

(Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.)

b. của chính sự kiện (có tính quy tắc), e.g. We must drive on the right.

(Chúng ta phải lái xe bên phải.)

Pupils must go to school on time.

(Học sinh phải đi học đúng giờ.)

Advertisements (Quảng cáo)

c. có tính cách mệnh lệnh.

e.g. You must do your homework.

(Bạn phải làm bài tập ở nhà.)                                                        

2. MUST NOT = MUSTN’T (không được): chỉ sự ngăn cấm ( prohibition).

e.g. You must not talk in class.

(Các em không được nói chuyện trong lớp.)

You must not stop here. (Các bạn không được dừng ở đây.) Trường hợp này mustn’t tương đương với CAN’T.

3. NEEDN’T (không phải, không cần) : phản nghĩa của MUST.

 e. g. Must we copy this lesson? (Chúng ta phải chép bài này không ?)

I No, You needn’t. (Không, các bạn không cần / phải chép.)

He must come here tomorrow but I needn’t.

(Ngày mai anh ẩy phải đến đáy nhưng tôi thì không (phải).

 VIETNAMESE TRANSLATION – PRACTICE

1. Listen and read.

CAN và CANNOT / CANT

Click tại đây đề nghe:

Xin chào. Tên của tôi là Hoan. Tôi là cảnh sát viên. Tôi có một việc làm khó khăn. Hãy nhìn người đàn ông kia trên xe gắn máy. Anh ấy , đang đi vào đường kia. Biển chỉ “đường một chiều”. Các bạn không được đi vào đường đó.

Một số biển chỉ rằng các bạn có thể làm điều gì đó. Tấm biền này chỉ “Các bạn có thể đậu xe ở đây”.

Một số biển chỉ rằng các bạn không thể (được) làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn không được đậu ở đáy.”

2. What do these road signs mean? Add can or can’t. (Những biển chỉ đường này có nghĩa gì? Hãy thêm can hoặc can’t.) 

a. You can turn left.                                   b. You can’t turn right,

c. You can go ahead.                                  d. You can’t ride a bike.

3.

MUST và MUSTN’T.

Click tại đây đề nghe:

Đường của chúng ta là những nơi nguy hiểm. Có nhiều tai nạn trên đường cùa chúng ta. Chủng ta phải có kỉ luật. Các biển giao thông giúp chúng ta.

Một số biển cảnh giác chúng ta. Tẩm biển này cảnh giác chúng ta. Có một ngã tư ở phia trước. Chúng ta phải làm gì? Chúng ta phải đi chậm lại. Chúng ta không được đi nhanh.

Tấm biền này bảo ‘‘Dừng’’. Chúng ta phải dừng lại. Chúng ta không được đi thẳng tới trước.

Tấm biển này bảo “Không được rẽ phải”. Chúng ta không được rẽ phải. Chúng ta phải đi thẳng hoặc rẽ trái.

4. Listen. Which sign? Number the sign as you hear. (Lắng nghe. Tấm biền nào? Ghi số biển giao thông như em nghe.)

Click tại đây đề nghe:

You mustn’t turn right.            (c)

You can turn left.                     (b)

You can park here.                   (h)

An intersection ahead.             (a)

You can’t ride a motorbike. (f)

You can go straight ahead (g)

You must stop.            (d)

5.