Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 (sách cũ) C.Get ready for school trang 49 sgk tiếng anh 6, 1. Listen...

C.Get ready for school trang 49 sgk tiếng anh 6, 1. Listen and repeat.;2.Practise with a partner;3.Write...

Unit 4: Big or small - Lớn hay nhỏ - C.Get ready for school trang 49 sgk tiếng anh 6. 1. Listen and repeat.;2.Practise with a partner;3.Write

C.GET READY FOR SCHOOL (Chuẩn bị/sẵn sàng đi học)                               I. VOCABULARY

Every  (adj) : mỗi
Get up (v): thức dậy, rời khỏi giường
Get dressed (v): mặc quần áo
Toothbrush (n) : bàn chải đánh răng
Brush (v) : chải bằng bàn chải
Brush one’s teeth (v): đánh răng
Wash (v) : tắm, giặt, rửa
Breakfast (n): bữa điểm tâm
Lunch (n): bữa ăn trưa
Dinner (n): bữa ăn tối                                                                                   Have breakfast / lunch: ăn điểm tâm / ăn truea
Do (v) : làm                                                                                              Go to school (v): đi học
Then (adv) : sau đó, kế                                                                                 After that : sau đó                                                                                        Time(n) : thời gian                                                                                        O’clock : dùng nói giờ chẵn
Past (prep): qua
Late (for) (adj.) : trễ
e.g. Ba is late for school. (Ba trễ học.)
Early (for) (adj.) : sớm
e.g. He is early for class. (Anh ẩy đến lớp sớm.)
Quarter (n) :1 / 4,15 phút
Half (n): phân nửa
Sharp  (adj.) :đúng, chính xác
Minute: phút
Hour : giờ
e.g. It’s two o’clock sharp. (Đúng 2 giờ.)
Noon(n) đúng ngọ (12 giờ trưa)
Midday : (n) đúng ngọ (giữa ngày)
Midnight  (n) nửa đêm (12 già khuya)
a.m. trước đúng ngọ
(từ 0 giờ - 12 giờ trưa)
e.g. It’s 7 o’clock a.m.. (Bảy giờ sáng.)                                                     p.m.  : sau đúng ngọ

(từ 12 giờ - 24 giờ)
e.g. It’s 7 o’clock p.m. (Bảy giờ tối.)                                                           II. GRAMMAR
A. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CỦA ĐỘNG TỪ THƯỜNG (The simple present tense of ordinary verbs).
1.Động từ thường (Ordinary verbs): là tất cả động từ ngoài 10 trợ động từ (Auxiliary verbs): BE, HAVE, CAN (có thể), MAY (được phép, có lẽ), MUST (phải), OUGHT TO (nên, phải), WILL (sẽ), SHALL (sẽ). NEED (phải) và DARE (dám).
2.Thì Hiện tại đơn của động từ thường.
a.Dạng (forms): có HAI dạng:
-Ngôi thứ ba số ít (Singular third person): động từ được thêm “-S” hoặc "-ES”.
e.g. He reads a book. (Anh ấy đọc sách.)
She goes to school. (Chị ấy đi học.)
-Các ngôi khác (Other persons): động từ có dạng như dạng gốc (base form) hay dạng đơn giản (simple form),                                                                    e.g. I go to school. (Tôi đi học.)
Children play in the yard. (Trẻ con chơi trong sân.)
b.Ngôi thứ ba sô ít (Singular third person).
b1. Thông thường chúng ta thêm “-S” vào sau động từ.                                 e.g. He lives in Hue. (Ông ấy sống ở Huê.)
Mary writes a letter. (Mary viết một lá thư.)                                                b2. Động từ tận cùng bằng “-Y”:
-Trước “-Y” là một nguyên âm (A, E, I, O, U): chúng ta thêm “-S”:
e.g. He plays a game. (Anh ấy chơi trò chơi.)
-Trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi "-Y” thành "-i” rồi thêm “-ES”.
e.g. He studies English, (study) (Anh ấy học tiếng Anh.)                              b3. Động từ tận cùng bằng "-O”:
-Trước “-O” là một phụ âm: chúng ta thêm “-ES”.
e.g. Alice goes to her classroom, (go) (Alice đi đến lớp học.)
b4. Động từ tận cùng bằng “-S, -X, -SH, -CH, -Z”, chúng ta thêm “-ES”.
e.g. Nam washes his face. (Nam rửa mặt.)
Betty watches television. (Betty xem truyền hình.)
He misses his parents. (Anh ấy nhớ cha mẹ.)
c.Dạng nghi vấn và phủ định (The negative and question forms).                    c1.. Dạng phủ định (The negative forms).
*Ngôi thứ ba sối ít.                                                                                          S + does not + V( base form) +O                                                       base form: dạng gốc - động từ không có chữ To ở trước: go, do, see... e.g:Nam does not/doesn’t live in a city ( Nam không sống ở thành phố)   * Các ngôi khác ( Other persons)                                                                        S + do not/ don’t +V(base form) +O                                               c2.Dạng nghi vấn (question forms).
*Ngôi thứ ba số ít .
    (Tử hỏi) + Does + S + V(base form) + O?
e.g. Does Ba get up early every day?
(Mỗi ngày Ba thức dậy sớm không?)
What does his father do? (Cha anh ấy làm nghề gì?)
*Các ngôi khác.
         (Tử hỏi) + Do + S + V (base form) + O ?
e.g. Do you go to this school?
(Phải bạn học trường này không?)
What do you do every morning?
(Mỗi sáng bạn làm gì?)
*Câu trả lời ngắn cho câu hỏi Yes - No.                                                     e.g. Does he brush his teeth every day?
(Mỗi ngày anh ấy có đánh răng không?)
Yes, he does. I No, he doesn’t.
(Vâng, có. / Không, anh ấy không có.)
Do they practise English every day?
(Họ có luyện tập tiếng Anh mỗi ngày không?)
Yes, they do. / No, they don’t.
(Vâng, có. / Không, họ không cỏ.)
3.Cách phát âm chữ “-S” hay “-ES” của ngôi thứ ba sô’ ít.
Chữ “-S” hay “-ES” của ngôi thứ ba số ít được phát âm như dạng số nhiều của danh từ. Chữ “-S” và “-ES” được đọc là:
a./-s/ : khi theo sau âm / p, t. k, f /:
/ -IZ / : khi theo sau âm / s,tf,f, z,3/ .
/ -z / : khi theo sau tất cả những âm .
Chú ý: Từ “goes” được đọc là [gauz], và “says” là [sez], “does” là [daz / dAzl

B.TELLING THE TIME (Nóigiờ)
1.Hỏi giờ (Asking the time): Để hỏi giờ, chúng ta thường dùng mẫu câu:         - What time? (Mấy giờ?)
 “Excuse me. What time is it?” (Xin lỗi. Bây giờ mấy giờ?)                           hoặc : “Excuse me. Could / Can you tell me the time, please?”                                                    Could you please tell me what time it is ?”
                           (Xin ông/ ... vui lòng cho tôi biết mấy giờ?)
                       Yes, of course. It’s ten o’clock. (Vâng. Bây giờ 10 giờ.)
2.Cách nói giờ (Telling the time) (Cách nói giờ 12.)
a.Giờ chẵn:
             It + be + số từ + o’clock (sharp).
e.g. It’s two o’lock. (Bây giờ là hai giờ.)
It’s eight o’clock sharp. (Tám giờ đúng.)
b.Giờ lẻ (có phút kèm theo).
b1. Trong giao tiếp (in everyday English): chúng ta dùng hai con số: số trước chỉ giờ, số sau chỉ phút.
                      It + be + số từ + sô từ.                                                  e.g. It’s one fifteen. (1giờ 15.) ten twenty- five. (10 giờ 25.) nine fifty - five. (9 giờ 55.)
Chú ý: Khi số phút nhỏ hơn 10, số 0 được đọc là [au],                                  e.g. It’s 2: 05. (Hai giờ năm phút.)
(Chúng ta nói : two oh five.)
b2. Cách trang trọng (in formal English) (Khi số phút là bội số của 5).
*Số phút nhỏ hơn 30.
      It + be + số từ chỉ phút + PAST + sô tử chỉ giờ.
e.g. It’s ten past eight. (8 giờ 10.)
twenty - five past twelve. (12 giờ 25.)
Người Mĩ thường dùng từ AFTER thay cho PAST.
e.g. It’s ten after eight. (8 giờ 10.)
twenty - five after twelve. (12 g 25.)
*Số phút bằng 30.
        It + be + HALF PAST + số từ chỉ giở.
e.g. It is half past seven. (7 giờ 30 / rưỡi.) half past eleven. (11 giờ 30 / rưỡi.)
*Số phút lớn hơn 30 
         It + be + số phút tới giờ kế + TO + giờ kế sau.
e.g. It is twenty to ten. (9 giờ 40,- 10 giờ kém 20.)
(8 giờ 50. 9 giờ kém 10.)
Từ BEFORE có thể được dùng thay cho TO.
e.g. It’s twenty before ten. (9giờ 40.)
Chú ý:
Khi số phút là 15, chúng ta có thể dùng từ “(a) quarter” thay thể.
e.g. It is fifteen past seven. (7 già 15.)
=> It is a quarter past seven.
It is fifteen to nine. (8 giờ 45. 9 giờ kém 15.)
=> It is a quarter to nine.
Để phân biệt trước hay sau 12 giờ trưa, chúng ta thêm:
Từ a.m. trước 12 giờ trưa. (0g - 12 g)                                                         e.g. It’s ten twenty a.m. (10 giờ 20 sáng.)
Từ “p.m.”: sau 12 giờ trưa (12g - 24 g)
e.g. It’s twenty after ten p.m. (10 giờ 20 tối.)
*Khi nói giờ, chúng ta dùng giới từ “ AT” (lúc).                                              e.g. I get up at five o’clock every day.
(Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 5 giờ.)
Our class begins at seven o’clock a.m. sharp.
(Lớp chúng tôi bắt đầu đúng 7 giờ sáng.)

III. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE                                         

1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại)

Click tại đây đề nghe:


What do you do every morning? ( Mỗi sáng bạn làm gì?)

a.- I get up                           Tôi thức dậy
-I get dressed                     Tôi mặc quần áo
-I brush my teeth.               Tôi đánh răng
-I wash my face.                 Tôi rửa mặt
-I have breakfast.                Tôi ăn sáng
-I go to school.                    Tôi đến trường
b.- Ba gets up.             Ba thức dậy

-He gets dressed.          Anh ấy mặc quần áo.
He brushes his teeth.     Anh ấy đánh răng
He washes his face.       Anh ấy rửa mặt.
He has breakfast.          Anh ấy ăn điểm tâm.
He goes to school.         Anh ấy đi học.
2.Practise with a partner                                                                  What do you do every morning?
-I get up. Then I brushes my teeth and wash my face. I get dressed. After that I have breakfast and I go to school.
3.Write
Write five sentences about Ba. Begin: (Viết năm câu về Ba. Bắt đầu với...) Every morning, Ba gets up. He gets dressed. Then he brushes his teeth and washes his face. He has breakfast. After that he goes to school.
4.Listen and repeat- Then practise the dialogue with a partner.

Click tại đây đề nghe:


What time is it, Ba?               Ba, mấy giờ rồi?
It is nine o’clock!                  Chín giờ rồi.
We are late for school.          Chúng ta trễ học.
5.Listen and repeat. What time is it? (Lắng nghe và lặp lại mấy giờ rồi?)
-It is ten o’clock. 10 giờ.
-It is ten ten. 10 giờ 10.
-It is ten fifteen. 10 giờ 15.
-It is half past ten. 10 giờ 30 (rưỡi).
-It is ten forty - five. lOg 45.
-It is ten fifty. lOg 50.
6.Read (Đọc).
-Ba ges up at six o’clock. Ba thức dậy lúc 6 giờ.
-He has breakfast at six thirty. Anh ấy ăn điểm tâm lúc 6 g 30.
-He goes to school at seven fifteen. Anh ấy đi học lúc 7g 15.
7.Answer. Then write the answers. (Trả lời. Sau đó viẽt cáu trả lời.)
I get up at six to five.
I have breakfast at six thirty.
I go to school at six forty - five.

8.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Anh lớp 6 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: