a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ – 4}}{7}\) ?
\(\dfrac{{ – 8}}{{14}}\);\(\dfrac{8}{{14}}\);\(\dfrac{{12}}{{ – 21}}\);\( – \dfrac{{20}}{{35}}\);\(\dfrac{{ – 36}}{{62}}\)
b) Tìm số đối của mỗi số sau: 15; \(\dfrac{{ – 4}}{7}\); -0,275; 0; \(2\dfrac{1}{3}\)
a) Thực hiện tối giản các phân số rồi so sánh kết quả với \(\dfrac{{ – 4}}{7}\)
b) Số đối của a là -a
a)\(\dfrac{{ – 8}}{{14}} = \dfrac{{ – 8:2}}{{14:2}} = \dfrac{{ – 4}}{7}\)
\(\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{{12}}{{ – 21}} = \dfrac{{12:3}}{{ – 21:3}} = \dfrac{4}{{ – 7}} = \dfrac{{ – 4}}{7}\)
\( – \dfrac{{20}}{{35}} = – \dfrac{{20:5}}{{35:5}} = – \dfrac{4}{7} = \dfrac{{ – 4}}{7}\)
\(\dfrac{{ – 36}}{{62}} = \dfrac{{ – 36:2}}{{62:2}} = \dfrac{{ – 18}}{{31}}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{ – 4}}{7} = \dfrac{{ – 8}}{{14}} = \dfrac{{12}}{{ – 21}} = – \dfrac{{20}}{{35}}\)
b)Số đối của 15 là -15
Số đối của \(\dfrac{{ – 4}}{7}\)là \(\dfrac{4}{7}\)
Số đối của -0,275 là 0,275
Số đối của 0 chính là 0
Số đối của \(2\dfrac{1}{3}\)là \( – 2\dfrac{1}{3}\)