Trang chủ Lớp 7 SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 7 SBT Toán lớp 7 tập 1 Chân trời...

Bài 2 trang 7 SBT Toán lớp 7 tập 1 Chân trời sáng tạo: a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ (dfrac{{ – 4}}{7}...

Giải Bài 2 trang 7 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ – 4}}{7}\) ?

\(\dfrac{{ – 8}}{{14}}\);\(\dfrac{8}{{14}}\);\(\dfrac{{12}}{{ – 21}}\);\( – \dfrac{{20}}{{35}}\);\(\dfrac{{ – 36}}{{62}}\)

b) Tìm số đối của mỗi số sau: 15; \(\dfrac{{ – 4}}{7}\); -0,275; 0; \(2\dfrac{1}{3}\)

a) Thực hiện tối giản các phân số rồi so sánh kết quả với \(\dfrac{{ – 4}}{7}\)

b) Số đối của a là -a

a)\(\dfrac{{ – 8}}{{14}} = \dfrac{{ – 8:2}}{{14:2}} = \dfrac{{ – 4}}{7}\)

\(\dfrac{8}{{14}} = \dfrac{{8:2}}{{14:2}} = \dfrac{4}{7}\)

\(\dfrac{{12}}{{ – 21}} = \dfrac{{12:3}}{{ – 21:3}} = \dfrac{4}{{ – 7}} = \dfrac{{ – 4}}{7}\)

\( – \dfrac{{20}}{{35}} =  – \dfrac{{20:5}}{{35:5}} =  – \dfrac{4}{7} = \dfrac{{ – 4}}{7}\)

\(\dfrac{{ – 36}}{{62}} = \dfrac{{ – 36:2}}{{62:2}} = \dfrac{{ – 18}}{{31}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{ – 4}}{7} = \dfrac{{ – 8}}{{14}} = \dfrac{{12}}{{ – 21}} =  – \dfrac{{20}}{{35}}\)

b)Số đối của 15 là -15

Số đối của \(\dfrac{{ – 4}}{7}\)là \(\dfrac{4}{7}\)

Số đối của -0,275 là 0,275

Số đối của 0 chính là 0

Số đối của \(2\dfrac{1}{3}\)là \( – 2\dfrac{1}{3}\)