Giải Bài 4 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 2
Hãy tính:
\(\sqrt {289} \);-\(\sqrt {144} \);\(\sqrt {\dfrac{{81}}{{225}}} \);\(\sqrt {{{( - 3)}^2}} \);\(\sqrt {{a^2}} \)
Ta sử dụng định nghĩa về lũy thừa và căn bậc hai số học để tính toán
\(\sqrt{a^2}=|a|\)
+) Nếu \(a \ge 0\) thì \(|a|=a\)
+) Nếu \(a < 0\) thì \(|a|=-a\)
Advertisements (Quảng cáo)
Vì 172 = 289 nên \(\sqrt {289} \)=17;
Vì 122 = 144 nên \(\sqrt {144} \)=12 hay −\(\sqrt {144} \)=−12
Vì \({\left( {\dfrac{9}{{15}}} \right)^2} = \dfrac{{81}}{{225}}\)nên\(\sqrt {\dfrac{{81}}{{225}}} = \dfrac{9}{{15}}\)
Ta có: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} =|−3|=−(−3)=3\)
Ta có \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\)
+) Khi \(a \ge 0\) thì \(|a|=a\)
+) Khi \(a < 0\) thì \(|a|=-a\)