So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) \(\dfrac{2}{{ - 3}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{5}\)
b) 0,65 và \(\dfrac{{13}}{{20}}\)
c) - 4,85 và - 3,48
d) \( - 1\dfrac{2}{9}\) và \( - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right)\)
Ta có thể đổi các số hữu tỉ về chung loại như phân số hoặc số thập phân sau đó so sánh chúng với nhau
a)Ta có \(\dfrac{2}{{ - 3}}\)và \(\dfrac{{ - 3}}{5}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Xét \(\dfrac{2}{{ - 3}} = - \dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 10}}{{15}}\)và \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{15}}\)
Vì \(\dfrac{{ - 9}}{{15}} > \dfrac{{ - 10}}{{15}}\)\( \Rightarrow \dfrac{{ - 3}}{5} > \dfrac{2}{{ - 3}}\)
b)Ta có 0,65 và \(\dfrac{{13}}{{20}}\)
Xét \(0,65 = \dfrac{{65}}{{100}} = \dfrac{{65:5}}{{100:20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\)
\( \Rightarrow 0,65 = \dfrac{{13}}{{20}}\)
c)Ta có - 4,85 và - 3,48
Số đối của - 4,85 là 4,85 và số đối của - 3,48 là 3,48
Vì 4,85 > 3,48\( \Rightarrow \)- 4,85 < - 3,48
d) Ta có \( - 1\dfrac{2}{9}\)và \( - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right)\)
Xét \( - 1\dfrac{2}{9} = \dfrac{{ - 11}}{9}\)và \( - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right) = - \dfrac{{11}}{9}\)
\( \Rightarrow - 1\dfrac{2}{9} = - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{ - 9}}} \right)\)