Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 (sách cũ) Câu hỏi 3 Bài 3 trang 57 SGK Toán lớp 7 Tập...

Câu hỏi 3 Bài 3 trang 57 SGK Toán lớp 7 Tập 1: Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch...

Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 57 SGK Toán 7 Tập 1. Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Cho biết hai đại lượng \(y\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với nhau:

a) Tìm hệ số tỉ lệ;

b) Thay dấu "?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;

c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng \({x_1}{y_1};\,\,{x_2}{y_2};\,\,{x_3}{y_3};\,\,{x_4}{y_4}\) của \(x\) và \(y\).

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).

a) Hai đại lượng \(y\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với nhau nên \(y = \dfrac{a}{x}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)

\( \Rightarrow a = {x_1}.{y_1} = 2.30 = 60\)

\( \Rightarrow y = \dfrac{{60}}{x}\)

Vậy hệ số tỉ lệ là \(60\)

b) 

\(\eqalign{
& {y_2} = {{60} \over 3} = 20 \cr
& {y_3} = {{60} \over 4} = 15 \cr
& {y_4} = {{60} \over 5} = 12 \cr} \)

Ta có bảng sau:

c) Nhận xét:

\({x_1}{y_1} = \,{x_2}{y_2} = \,{x_3}{y_3} = \,\,{x_4}{y_4} = 60\).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 7 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: