Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({a^2} + 12a + 36\);
b) \( - 9 + 6a - {a^2}\);
c) \(2{a^2} + 8{b^2} - 8ab\);
d) \(16{a^2} + 8a{b^2} + {b^4}\).
Advertisements (Quảng cáo)
+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử để làm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đã cho thành một tích của những đa thức.
+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
a) \({a^2} + 12a + 36 = {a^2} + 2.a.6 + {6^2} = {\left( {a + 6} \right)^2}\);
b) \( - 9 + 6a - {a^2} = - \left( {{a^2} - 2.a.3 + {3^2}} \right) = - {\left( {a - 3} \right)^2}\);
c) \(2{a^2} + 8{b^2} - 8ab = 2\left[ {{a^2} - 2.a.2b + {{\left( {2b} \right)}^2}} \right] = 2{\left( {a - 2b} \right)^2}\);
d) \(16{a^2} + 8a{b^2} + {b^4} = {\left( {4a} \right)^2} + 2.4a.{b^2} + {\left( {{b^2}} \right)^2} = {\left( {4a + {b^2}} \right)^2}\).