Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 6.39 trang 15 SBT Toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.39 trang 15 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Biết \(x + y + z = 0\) và \(x, y, z \ne 0. \) Rút gọn biểu thức sau...

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức. Trả lời bài 6.39 trang 15 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VI. Biết \(x + y + z = 0\) và \(x, y, z \ne 0. \) Rút gọn biểu thức sau:...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y,z \ne 0.\) Rút gọn biểu thức sau:

\(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} + \frac{{yz}}{{{y^2} + {z^2} - {x^2}}} + \frac{{zx}}{{{z^2} + {x^2} - {y^2}}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

Advertisements (Quảng cáo)

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vì \(x + y + z = 0\) nên \(z = - \left( {x + y} \right)\)

Do đó, \({x^2} + {y^2} - {z^2} = {x^2} + {y^2} - {\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + {y^2} - {x^2} - {y^2} - 2xy = - 2xy\)

Khi đó, \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} = \frac{{xy}}{{ - 2xy}} = \frac{{ - 1}}{2}\)

Tương tự ta có, \(\frac{{yz}}{{{y^2} + {z^2} - {x^2}}} = \frac{{ - 1}}{2};\frac{{zx}}{{{z^2} + {x^2} - {y^2}}} = \frac{{ - 1}}{2}\)

Do đó, \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}} + \frac{{yz}}{{{y^2} + {z^2} - {x^2}}} + \frac{{zx}}{{{z^2} + {x^2} - {y^2}}} = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{{ - 1}}{2} + \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{ - 3}}{2}\)

Advertisements (Quảng cáo)