Dựa vào khái niệm đơn thức, đa thức để xác định được các biểu thức đơn thức, đa thức. Phân tích và giải bài 1 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều Bài 1. Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức...
a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức:
\(\dfrac{1}{5}x{y^2}{z^3};3 - 2{{\rm{x}}^3}{y^2}z; - \dfrac{3}{2}{x^4}{\rm{yx}}{{\rm{z}}^2};\dfrac{1}{2}{x^2}\left( {{y^3} - {z^3}} \right)\)
b) Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức:
\(2 - x + y; \dfrac{{x - y}}{{x{y^2}}};- 5{{\rm{x}}^2}y{z^3} + \dfrac{1}{3}x{y^2}z + x + 1; \dfrac{1}{x} + 2y - 3{\rm{z}}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Dựa vào khái niệm đơn thức, đa thức để xác định được các biểu thức đơn thức, đa thức.
a) Các biểu thức: \(\dfrac{1}{5}x{y^2}{z^3}; - \dfrac{3}{2}{x^4}{\rm{yx}}{{\rm{z}}^2}\) là đơn thức
b) Các biểu thức: \(2 - x + y; - 5{{\rm{x}}^2}y{z^3} + \dfrac{1}{3}x{y^2}z + x + 1\) là đa thức