Hoạt động1
Nêu quy tắc nhân hai phân số.
Áp dụng quy tắc nhân hai phân số.
Để nhân hai phân số, ta nhân tử với tử và nhân các mẫu với nhau.
Luyện tập1
Thực hiện phép tính:
\(a)\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}.\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
\(b)\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\dfrac{2}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\)
Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức đại số và rút gọn tích.
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}.\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}} = \\ = \dfrac{{\left( {{x^3} + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}.\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\dfrac{2}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).2}}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.2}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{3{\rm{x}}}}\end{array}\)
Hoạt động2
Hãy nêu các tính chất của phép nhân phân số.
Advertisements (Quảng cáo)
Các tính chất của phân số là: giao hoán, kết hợp, phân phối phép nhân đối với phép cộng.
* Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\)
* Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{e}{f} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{e}{f}} \right)\)
* Tính chất của pép nhân phân phối với phép cộng:
\(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{e}{f}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{e}{f}\)
(\(\dfrac{a}{b};\dfrac{c}{d};\dfrac{e}{f}\) là các phân số có nghĩa)
Luyện tập2
Thực hiện phép tính:
\(a)\dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}\)
\(b) \left(\frac{2x+1}{{x - 3}} + \frac{2x+1}{x+3}\right ) .\dfrac{{x^2 - 9}}{{2{\rm{x}} + 1}}\)
Vận dụng các tính chất của phép nhân phân thức đại số để tính toán hợp lí.
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}\\ = \dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}\\ = \dfrac{{\left( {y + 6} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {{x^2} - 4} \right)}}{{\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\left( {y + 6} \right).\left( {x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {y + 6} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.\left( {y + 6} \right).\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\left(\frac{2x+1}{{x - 3}} + \frac{2x+1}{x+3}\right ) .\dfrac{{x^2 - 9}}{{2{\rm{x}} + 1}} \\ = (2x+1) \left ( \frac {1}{x-3} + \frac {1}{x+3} \right ) . \frac {(x-3)(x+3)}{2x + 1} \\ = (2x+1) \frac {x+3 + x - 3}{(x-3)(x+3)} . \frac {(x-3)(x+3)}{2x + 1} \\ = \frac {2x(2x+1)}{(x-3)(x+3)} . \frac {(x-3)(x+3)}{2x +1} \\= 2x \end{array}\)