Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Kết nối tri thức Giải mục 1 trang 8, 9 Toán 8 tập 2 – Kết...

Giải mục 1 trang 8, 9 Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) với 2x ta được phân thức...

Trả lời HĐ 1, HĐ 2, LT 1, LT 2 mục 1 trang 8, 9 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức...Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) với 2x ta được phân thức

Hoạt động 1

Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) với 2x ta được phân thức mới nào? Giải thích vì sao phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện theo yêu cầu của đề bài

Answer - Lời giải/Đáp án

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) với 2x, ta có: \(\frac{{2{\rm{x}}\left( {x + y} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x - y} \right)}}\)

Phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho vì cả tử và mẫu của phân thức đều nhân cùng với một số.


Hoạt động 2

Tử và mẫu của phân thức \(\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)có nhân tử chung là x−1. Viết phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu của phân thức này cho nhân tử chung đó. So sánh phân thức mới nhận được với phân thức đã cho.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện theo yêu cầu của đề bài

Answer - Lời giải/Đáp án

Chia cả tử và mẫu của phân thức này cho nhân tử chung x−1, ta có \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

=> Phân thức mới được rút gọn và mất đi nhân tử chung x−1


Advertisements (Quảng cáo)

Luyện tập 1

Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

\(\frac{{30{\rm{x}}{y^2}\left( {x - y} \right)}}{{45{\rm{x}}y{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \frac{{2y}}{{3\left( {x - y} \right)}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2y}}{{3\left( {x - y} \right)}}\) với 15

Answer - Lời giải/Đáp án

Khẳng định trên là đúng. Vì nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2y}}{{3\left( {x - y} \right)}}\) với 15 ta được phân thức

\(\frac{{30{\rm{x}}{y^2}\left( {x - y} \right)}}{{45{\rm{x}}y{{\left( {x - y} \right)}^2}}} \Rightarrow \frac{{30{\rm{x}}{y^2}\left( {x - y} \right)}}{{45{\rm{x}}y{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \frac{{2y}}{{3\left( {x - y} \right)}}\)


Luyện tập 2

Giải thích vì sao \(\frac{{ - x}}{{1 - x}} = \frac{x}{{x - 1}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x}{{x - 1}}\) với -1

Answer - Lời giải/Đáp án

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{x}{{x - 1}}\) với -1 ta được phân thức \(\frac{{ - x}}{{1 - x}} \Rightarrow \frac{{ - x}}{{1 - x}} = \frac{x}{{x - 1}}\)

Advertisements (Quảng cáo)