Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 7 trang 18 vở thực hành Toán 8: Chứng minh rằng...

Bài 7 trang 18 vở thực hành Toán 8: Chứng minh rằng nếu m và n nhận các giá trị nguyên tùy ý thì biểu thức \(K = \left(...

Sử dụng quy tắc nhân hai đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức. Hướng dẫn giải Giải bài 7 trang 18 vở thực hành Toán 8 - Bài 4. Phép nhân đa thức . Chứng minh rằng nếu m và n nhận các giá trị nguyên tùy ý thì biểu thức

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Chứng minh rằng nếu m và n nhận các giá trị nguyên tùy ý thì biểu thức

\(K = \left( {5m + 1} \right)\left( {5n-2} \right) + \left( {5m-2} \right)\left( {5n + 1} \right) + 4\)

luôn có giá trị là số nguyên chia hết cho 5.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng quy tắc nhân hai đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta biến đổi biểu thức K như sau:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{K = \left( {5m + 1} \right)\left( {5n-2} \right) + \left( {5m-2} \right)\left( {5n + 1} \right) + 4}\\{ = \left( {25mn-10m + 5n-2} \right) + \left( {25mn + 5m-10n-2} \right) + 4}\\{ = 50mn-5m-5n = 5\left( {10mn-m-n} \right).}\end{array}\)

Từ kết quả trên, ta thấy K có dạng K = 5k, trong đó k = 10mn – m – n.

Ta thấy K luôn có giá trị là số nguyên tại mọi giá trị nguyên của m và n.

Do đó K luôn có giá trị là số nguyên chia hết cho 5.