Bài 5. Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây :
a) O2 + 2Mn \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2MnO
b) Fe203 + CO \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) Fe + CO2
c) O2 + Si \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) SiO2
d) O2 + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) SO2
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang, phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện thép, chất nào là chất oxi hoá, chất nào là chất khử ?
Advertisements (Quảng cáo)
a) O2 + 2Mn \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2MnO
b) Fe203 + 3CO \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2Fe + 3CO2
c) O2 + Si \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) SiO2
d) O2 + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) SO2
Phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang là (b), phản ứng xảy ra trong luyện thép là (a), (c), (d).
Chất oxi hóa là O2, Fe203; chất khử là Mn, CO, Si, S.