Trang chủ Lớp 9 Hóa lớp 9 (sách cũ) Lý thuyết các oxit của cacbon, I. CACBON OXIT CO

Lý thuyết các oxit của cacbon, I. CACBON OXIT CO...

Các oxit của cacbon - Lý thuyết các oxit của cacbon. I. CACBON OXIT CO
I. CACBON OXIT CO
1.  Tính chất vật lí

CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.

2.  Tính chất hóa học

a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit.

b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều ốxit kim loại ở nhiệt độ cao và cháy trong oxi

Thí dụ: CO + CuO (màu đen) \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CO2 + Cu (màu đỏ)

và 2CO + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2CO2

3. Ứng dụng: Khí co được dùng làm nhiên liệu, chất khử..  .Ngoài ra còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.

II. CACBON ĐIOXIT (KHÍ CACBONIC) CO2

1. Tính chất vật lý    

Co2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, gọi là nước dá khô dùng bảo quản thực phẩm.

2. Tính chất hóa học: C02 là một oxit axit.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 + H2O  \( \rightleftharpoons\) H2C03

b) Tác dụng với oxit bazơ tan tạo thành muối:

CO2 + CaO -> CaCO3

  Tác dụng với dung dịch bazơ:

 Khi CO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tùy vào tì lệ số mol giữa CO2 với bazơ mà CO thể tạo thành muối trung hòa, hay muối axit, hoặc hỗn hợp hai muối. Thí dụ:

         CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + Kụo

Tỉ lệ:  1mol   2 mol

              CO2 + NaOH -> NaHCO3

Tỉ lệ:     1mol    1 mol

3. ứng dụng: CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sođa, phân đạm...

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Hóa lớp 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)