So sánh hàm lượng các nguyên tố trong gang và thép. Nêu ứng dụng của gang, thép.
Trả lời
So sánh hàm lượng các nguyên tố trong gang và thép.
|
HỢP KIM |
THÀNH PHẨN KHÁC |
|
|
CACBON |
CÁC NGUYÊN TỐ |
|
|
Gang |
2 -> 5% |
1 -> 3,1% là các nguyên tố P, Si; S và Mn, còn lại là Fe. |
|
Thép |
Dưới 2% |
Dưới 0,8% là S, P và Mn và dưới 0,5% là Si, còn lại là Fe, |
|
Advertisements (Quảng cáo) Thép đạc biệt |
Dưới 2% |
Ngoài nguyên tố có sẵn như thép thường, còn có thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, V, W, Mn ... |
Ứng dụng :
- Gang xám chứa c ở dạng than chì, dùng để đúc các bệ máy, vô lăng.
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và cacbon chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C)? được dùng để luyện thép.
- Thép :
+ Thép mềm : làm thép sợi, đinh, bu lông, thép lá.
+ Thép cứng : làiĩ) các công cụ, một số kết cấu và chi tiết máy.
+ Thép hợp kim (thép đặc biệt): thép crom-niken dùng làm đồ. dùng trong gia đình ; thép crom-vanađi dùng làm đường ống, các chi tiết động cơ máy bay và máy nén ; thép vonfam được dùng làm những dụng cụ cắt, gọt; thép mangan dùng làm máy nghiền đá, bộ ghi của đường sắt, bánh xe và đường ray tàu hơả ; thép silic chế tạo lò xo, nhíp ô tô...
So sánh hàm lượng các nguyên tố trong gang và thép.