36.7. Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
Trả lời
\({n_X} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2(mol) \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = {{0,2} \over 4} = 0,05(mol);{n_A} = 0,05 \times 3 = 0,15(mol)\)
Phương trình hóa học: \(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)
\({C_n}{H_m} + (n + {m \over 4}){O_2} \to {n_{C{O_2}}} + {m \over 2}{H_2}O\)
Advertisements (Quảng cáo)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{50} \over {100}} = 0,5(mol) \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 0,5 \times 44 = 22(gam)\)
\({m_{{H_2}O}} = 34,6 - 22 = 12,6(gam)\)
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {{12,6} \over {18}} = 0,7(mol) \Rightarrow {n_{C{O_2}}},{n_{{H_2}O}}\) tạo ra khi đốt cháy A là
\({n_{C{O_2}}} = 0,5 - 0,05 = 0,45(mol);{n_{{H_2}O}} = 0,7 - 0,1 = 0,6(mol)\)
=> Công thức của A là \({C_3}{H_8}\)