38.6. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
Trả lời
Gọi số mol C2H2 và C2H4 trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y =\({{6,72} \over {22,4}}\) = 0,3 (mol).
2C2H2 + 502 ——>4C02 + 2H20
C2H4 + 302 ——-> 2C02 + 2H20
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
\({n_{C{O_2}}} = 2x + 2y \to {m_{C{O_2}}} = 44(2x + 2y)\)
\({n_{{H_2}O}} = x + 2y \to {m_{{H_2}O}} = 18(x + 2y)\)
Advertisements (Quảng cáo)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên chính là khối lượng của C02 và H20. Vậy :
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 44(2x + 2y) + 18(x + 2y) = 33,6(gam)\)
Ta có các phương trình : x + y = 0,3
106x + 124y =33,6
Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
\( \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_2}}} = {{0,2 \times 22,4} \over {6,72}} \times 100\% = 66,67\% \)
\(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = 33,33\% \)
\({n_{C{O_2}}} = 2(x + y) = 0,6(mol) = {n_{CaC{O_3}}}\)
\({m_{CaC{O_3}}} = 0,6 \times 100 = 60(gam)\)