Cho 10 gam CaC03 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
b) Dẫn khí C02 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
a) Tính thể tích khí C02
Phương trình hoá học :
CaC03 + 2HCl —-> CaCl2 + H20 + CO2\( \uparrow \)
Số mol CO2, thu được :
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1(mol)\)
Thể tích khí CO2 đo ở đktc :
Advertisements (Quảng cáo)
\({V_{C{O_2}}}\) = 22,4 X 0,1 =2,24 (lít),
b) Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
\({m_{NaOH}} = {{40 \times 50} \over {100}} = 20(gam)\) , ứng với số mol là:
\({n_{NaOH}} = {{20} \over {40}} = 0,5(mol)\)
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol C02, vậy muối thu được sẽ là Na2C03
C02 + 2NaOH ——-> Na2CO3 + H20
Theo phương trình hoá học, ta có :
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\)
Khối lượng muối cacbonat thu được : \({m_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 106 x 0,1 = 10,6 (gam).