1. Bài tập 1, trang 97 - 98, SGK.
Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích được trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân.
Bài tập này yêu cầu tìm trong đoạn trích những từ ngữ địa phương và chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng. Có thể làm theo kiểu lập bảng như sau :
Đoạn trích (a) |
Đoạn trích (b) |
Đoạn trích (c) |
|||
Địa phương |
Toàn dân |
Địa phương |
Toàn dân |
Địa phương |
Toàn dân |
thẹo |
sẹo |
má |
mẹ |
lui cui |
lúi húi |
lặp bặp |
lắp bắp |
kêu |
gọi |
nhắm |
cho là |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
Em tự tìm thêm và điền vào bảng (trong vở của mình).
Dưới đây là các từ địa phương khác có mặt trong bài tập và các từ toàn dân tương ứng với chúng, cả hai được xếp theo a, b, c, không xếp theo sự tương ứng trong từng cột (không nhắc lại các từ đã gợi ý trong bảng cho trong đề bài tập). Em có thể chọn những từ địa phương và những từ toàn dân tương ứng với nhau để sử dụng.
Từ địa phương |
bực |
đũa bếp |
giùm |
trổng |
quơ |
vô |
Advertisements (Quảng cáo) Từ toàn dân |
đũa cả |
giúp |
trống không |
tức |
vào |
vớ (lấy) |
2. Bài tập 2, trang 98, SGK.
Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ ngữ địa phương, từ kêu ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
a) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái ! - Nó cũng lại nói trổng.
b) - Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Bài tập này có hai yêu cầu. Muốn thực hiện tốt các yêu cầu này, trước hết em nên dùng từ điển.
Từ kêu theo Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên, 2000) có nhiều nghĩa, trong đó ba nghĩa sau đây liên quan nhiều đến bài tập này :
- Thốt ra tiếng hoặc lời do bị kích thích : kêu đau, kêu cứu, kêu thất thanh.
- Nói ra điều phàn nàn, chê trách : kêu khổ, người mua kêu đắt
- Gọi để người khác đến với mình : kêu ai đó lại để nói chuyện.
Căn cứ vào ba nghĩa của từ kêu vừa nêu, em hãy thực hiện yêu cầu của đề.
3. Bài tập 3, trang 98, SGK.
Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương ? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân ?
Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được, đố là lá chi.
(Câu đố về lá bún)
Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng.
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
4. Bài tập 4, trang 99, SGK.
Hãy tìm những từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây :
Từ địa phương |
Từ toàn dân tương ứng |
vô |
vào |
5. Bài tập 5*, trang 99, SGK.
Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây :
a) Có nên để cho nhân vật Thu trong truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không ? Vì sao ?
b) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương ?
Em tự làm dựa theo những gợi ý sau đây :
a) Theo văn bản này, nhân vật Thu đã có dịp ra ngoài vùng cô bé ở với một thời gian đủ dài để có thể hấp thụ những từ ngữ toàn dân khác với những từ ngữ của địa phương cô bé chưa ?
b) Những cảnh vật, những con người được nói đến trong truyện là chung cho cả nước Việt Nam hay là mang đậm mầu sắc của vùng đất nơi sự việc diễn ra ?