Câu hỏi/bài tập:
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ hãy nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Mr. Johnson is worried about John’s .
2. Sometimes, John gets snacks a day.
3. He has snacks in spite of not .
4. John doesn’t get to play a lot although he’s in a few .
5. The doctor suggests a family member exercise with John to helphis healthy habits.
1. Mr. Johnson is worried about John’s weight.
(Ông Johnson lo lắng về cân nặng của John.)
Thông tin: Mr. Johnson: Hi, Doctor. I’m worried about John’s weight. He’s gaining a lot of weight.
(Chào bác sĩ. Tôi lo lắng về cân nặng của John. Cháu nó đang tăng cân rất nhiều.)
2. Sometimes, John gets snacks two or three times a day.
(Đôi khi, John ăn vặt hai hoặc ba lần một ngày.)
Advertisements (Quảng cáo)
Thông tin: John: Chips, candy and soda. I get them every day, sometimes two or three times a day.
(Khoai tây chiên, kẹo và soda. Cháu ăn chúng mỗi ngày, đôi khi hai hoặc ba lần một ngày.)
3. He has snacks in spite of not feeling hungry.
(Anh ấy có đồ ăn nhẹ mặc dù không cảm thấy đói.)
Thông tin: John: No, I just want to eat all the time even though I don’t feel hungry.
(Không, cháu chỉ muốn ăn hoài dù không cảm thấy đói.)
4. John doesn’t get to play a lot although he’s in a few sports clubs.
(John không được chơi nhiều mặc dù anh ấy tham gia một vài câu lạc bộ thể thao.)
Thông tin: John: A little. Even though I’m in a few sports clubs, I don’t get to play a lot.
(Một chút ạ. Mặc dù cháu tham gia một vài câu lạc bộ thể thao nhưng chau không chơi nhiều.)
5. The doctor suggests a family member exercise with John to help maintain his healthy habits.
(Bác sĩ gợi ý một thành viên trong gia đình nên tập thể dục cùng John để giúp anh duy trì thói quen lành mạnh.)
Thông tin: Doctor: Mr. Johnson, it’s best if someone in the family can do it with him because it’ll help maintain his healthy habit.
(Ông Johnson, tốt nhất nên có ai đó trong gia đình có thể làm cùng cháu ấy vì nó sẽ giúp duy trì thói quen lành mạnh của cháu.)