Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 36 trang 72 SBT toán 9 – Cánh diều tập 2:...

Bài 36 trang 72 SBT toán 9 - Cánh diều tập 2: Cho biết đồ thị hàm số y = m + 2 x^2 m \ne - 2 đi qua...

Bước 1: Thay tọa độ điểm A vào hàm số để tìm m, từ đó được công thức cụ thể của hàm số. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 36 trang 72 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 - Bài tập cuối chương VII . Cho biết đồ thị hàm số (y = left( {m + 2} right){x^2}left( {m ne - 2} right)) đi qua

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho biết đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 2} \right){x^2}\left( {m \ne - 2} \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right)\).

a) Tính giá trị của hàm số tại \(x = 3\).

b) Điểm \(B\left( {0,5; - 0,25} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số hay không?

c) Tìm một số điểm thuộc đồ thị hàm số (khác điểm O) rồi vẽ đồ thị hàm số đó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1: Thay tọa độ điểm A vào hàm số để tìm m, từ đó được công thức cụ thể của hàm số.

a) Bước 2: Thay \(x = 3\) vào hàm số vừa tìm được.

b) Bước 3: Thay hoành độ của B vào vế phải của hàm số rồi so sánh với tung độ của B: nếu giá trị vừa tìm được bằng tung độ của B thì B thuộc đồ thị hàm số và ngược lại.

c) Lấy giá trị x bất kì, từ đó tìm được y tương ứng (lấy ít nhất 4 giá trị).

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 2} \right){x^2}\left( {m \ne - 2} \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right)\) nên ta có:

\( - 2 = \left( {m + 2} \right){\left( { - 1} \right)^2}\) hay \( - 2 = m + 2\), suy ra \(m = - 4\) (thỏa mãn điều kiện).

Vậy hàm số có dạng \(y = \left( { - 4 + 2} \right){x^2}\) hay \(y = - 2{x^2}\)

a) Tại \(x = 3\), ta có \(y = - 2{x^2} = - {2.3^2} = - 18\).

Vậy \(x = 3\) thì hàm số có giá trị là \( - 18\).

b) Xét \(B\left( {0,5; - 0,25} \right)\): Với \(x = 0,5\) thì \( - 2{x^2} = - {2.0,5^2} = - 0,5 \ne 0,5\).

Vậy \(B\left( {0,5; - 0,25} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số.

c) Bảng giá trị:

Đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\) là đường parabol đi qua 5 điểm \(\left( { - 1,5; - 4,5} \right);\left( { - 1; - 2} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 2} \right);\left( {1,5; - 4,5} \right)\)