Câu hỏi/bài tập:
Cho Hình 1 có \(OA = AB = BC = CD = DE = EG = 2cm\) và \(\widehat {OAB} = \widehat {OBC} = \widehat {OCD} = \widehat {ODE} = \widehat {OEG} = 90^\circ \). Tính độ dài các cạnh \(OB,OC,OD,OE,OG.\)
Áp dụng định lý Pythagore lần lượt cho các tam giác vuông OAB, OCB, OCD, ODE, OGE.
Áp dụng định lý Pythagore trong các tam giác vuông:
- Tam giác OAB ta có:
\(O{B^2} = O{A^2} + A{B^2} = {2^2} + {2^2} = 8\),
do đó \(OB = \sqrt 8 cm.\)
- Tam giác OCB ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(O{C^2} = O{B^2} + C{B^2} = {\left( {\sqrt 8 } \right)^2} + {2^2} = 12\),
do đó \(OC = \sqrt {12} cm.\)
- Tam giác OCD ta có:
\(O{D^2} = O{C^2} + C{D^2} = {\left( {\sqrt {12} } \right)^2} + {2^2} = 16\),
do đó \(OD = 4cm.\)
- Tam giác ODE ta có:
\(O{E^2} = O{D^2} + D{E^2} = {4^2} + {2^2} = 20\),
do đó \(OE = \sqrt {20} cm.\)
- Tam giác OGE ta có:
\(O{G^2} = O{E^2} + G{E^2} = {\sqrt {20} ^2} + {2^2} = 24\),
do đó \(OG = \sqrt {24} cm.\)