Hoạt động1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46
Xét hàm số \(y = 5{x^2}\) trong tình huống mở đầu.
Hàm số có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) hay không? Nếu có, hãy xác định hệ số a của \({x^2}\).
Đối chiếu hệ số a, lũy thừa của x trong hàm số \(y = 5{x^2}\) với hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\).
Hàm số \(y = 5{x^2}\) có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) với a = 5.
Luyện tập1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 47
Hàm số nào sau đây có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\)? Đối với những hàm số đó, xác định hệ số a của \({x^2}\).
a) \(y = - {x^2}\)
b) \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\)
c) \(y = \frac{1}{{4{x^2}}}\)
Đối chiếu hệ số a, lũy thừa của x của từng hàm số với hàm số\(y = a{x^2}(a \ne 0)\).
Advertisements (Quảng cáo)
Các hàm số có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) là:
a) \(y = - {x^2}\), với \(a = - 1\)
b) \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\), với \(a = \frac{1}{2}\).
Luyện tập2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 47
Cho hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\). Hãy tính giá trị của y khi:
a) \(x = - 3\)
b) \(x = 0\)
c) \(x = 3\)
Thay từng giá trị của x vào hàm số để tìm được giá trị y tương ứng.
a) Với \(x = - 3\) thì \(y = \frac{2}{3}.{\left( { - 3} \right)^2} = 6\).
b) Với \(x = 0\) thì \(y = \frac{2}{3}.{(0)^2} = 0\).
c) Với \(x = 3\) thì \(y = \frac{2}{3}.{(3)^2} = 6\).