Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cánh diều Bài 11 trang 67 Toán 9 tập 2 – Cánh diều: Cầu...

Bài 11 trang 67 Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Cầu Trường Tiền (hay Tràng Tiền) ở thành phố Huế được khởi công vào tháng 5/1899 và khánh thành vào...

Dựa vào hình và dữ kiện, xác định tung độ và hoành độ của 2 chân nhịp cầu. Giải và trình bày phương pháp giải bài tập 11 trang 67 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều - Bài tập cuối chương 7. Cầu Trường Tiền (hay Tràng Tiền) ở thành phố Huế được khởi công vào tháng 5/1899 và khánh thành vào ngày 18/12/1900. Cầu được thiết kế theo kiến trúc Gothic, bắc qua sông Hương. Từ Festival Huế năm 2002...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cầu Trường Tiền (hay Tràng Tiền) ở thành phố Huế được khởi công vào tháng 5/1899 và khánh thành vào ngày 18/12/1900. Cầu được thiết kế theo kiến trúc Gothic, bắc qua sông Hương. Từ Festival Huế năm 2002, cầu Trường Tiền được lắp đặt một hệ thống chiếu sáng đổi màu hiệ đại. Cầu dài 402,60m gồm 6 nhịp dầm thép.

Giả sử một nhịp dầm thép có dạng parabol \(y = a{x^2}\) trong hệ trục tọa độ Oxy, ở đó Ox song song với mặt cầu. Biết rằng hai chân nhịp dầm thép đến mặt cầu là 5,45 m (Hình 11).

a) Xác định tọa độ của hai chân nhịp cầu trên.

b) Tìm a (làm tròn đến kết quả hàng phần nghìn).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Dựa vào hình và dữ kiện, xác định tung độ và hoành độ của 2 chân nhịp cầu.

b) Thay tọa độ 1 trong 2 điểm vừa tìm được vào hàm số\(y = a{x^2}\) để tìm a.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Gọi tọa độ của hai chân nhịp cầu là \(\left( {{x_1};{y_1}} \right),\left( {{x_2};{y_2}} \right).\)

Vì hai chân nhịp dầm thép đến mặt cầu là 5,45 m nên tung độ của 2 chân nhịp cầu là \({y_1} = {y_2} = - 5,45.\)

Độ dài của một nhịp dầm là 66,66 m nên hoành độ của 2 chân nhịp cầu là \({x_1} = - \frac{{66,66}}{2} = - 33,33;{x_2} = \frac{{66,66}}{2} = 33,33.\)

Vậy tọa độ của hai chân nhịp cầu là \(\left( { - 33,33; - 5,45} \right),\left( {33,33; - 5,45} \right).\)

b) Vì \(\left( { - 33,33; - 5,45} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) nên ta có:

\(\begin{array}{l} - 5,45 = a{\left( {33,33} \right)^2}\\a \approx 0,005\end{array}\)

Vậy \(a \approx 0,005\).