Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cánh diều Giải mục 1 trang 68, 69, 70 Toán 9 tập 2 –...

Giải mục 1 trang 68, 69, 70 Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Cho biết các đỉnh của tam giác ABC (Hình 2) có thuộc đường tròn (O) hay không?...

Lời Giải HĐ1, LT1, HĐ2, HĐ3, LT2, HĐ4, LT3 mục 1 trang 68, 69, 70 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều - Bài 1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác. Cho biết các đỉnh của tam giác ABC (Hình 2) có thuộc đường tròn (O) hay không?...

Hoạt động1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 68

Cho biết các đỉnh của tam giác ABC (Hình 2) có thuộc đường tròn (O) hay không?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Kiểm tra xem 3 đỉnh của tam giác có nằm trên đường tròn hay không.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta thấy 3 đỉnh A, B, C của tam giác ABC đều thuộc đường tròn tâm (O).


Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 69

Quan sát Hình 4 và cho biết trong hai đường tròn (O) và (I), đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABC, đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABD?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Kiểm tra từng đường tròn để biết các điểm thuộc đường tròn đó là đỉnh của tam giác nào.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vì nó đi qua cả 3 đỉnh A, B, C của tam giác ABC.

Đường tròn (I) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD vì nó đi qua cả 3 đỉnh A, B, C của tam giác ABD.


Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 69

Cho tam giác ABCO là giao điểm của ba đường trung trực (Hình 5).

a) Các đoạn thẳng OA, OB, OC có bằng nhau không?

b) Đặt R = OA. Đường tròn (O;R) có phải là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hay không? Vì sao?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Nhớ lại tính chất 3 đường trung trực của tam giác.

b) Chỉ ra OA = OB = OC = R.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Do 3 đường trung trực của tam giác ABC cắt nhau tại 1 điểm nên OA = OB = OC (tính chất 3 đường trung trực trong tam giác).

b) Ta có R = OA nên OA = OB = OC = R.

Vậy đường tròn (O; R) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.


Hoạt động3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 70

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của BC (hình 7). Đường tròn (O; OB) có phải là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hay không?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng định lí “Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền”.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vì O là trung điểm của BC nên AO là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Xét tam giác ABC vuông tại A có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên ta có: \(OA = OB = OC = \frac{{BC}}{2}\)

Vậy 3 điểm A, B, C thuộc đường tròn đường kính OB nên (O; OB) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.


Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 70

Nêu cách sử dụng ê ke để xác định tâm của một đường tròn bất kì khi chưa biết tâm của nó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng định lí “Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền”.

Advertisements (Quảng cáo)

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đặt đỉnh vuông của eke trùng với một điểm N bất kỳ trên đường tròn, kẻ đường thẳng đi qua cạnh huyền của êke cắt đường tròn tại A và B ta được đường kính AB.

Trung điểm của AB là tâm của đường tròn đó.


Hoạt động4

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 70

Cho tam giác đều ABC cạnh a, ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm O (Hình 8).

a) AM, BN, CP có là các đường trung trực của tam giác ABC hay không?

b) Điểm O có là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hay không?

c) Tính AM theo a.

d) Tính OA theo a.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Nhớ lại tính chất: Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh của tam giác cân cũng là đường trung trực của tam giác đó.

b) Xét xem O có cách đều 3 đỉnh của tam giác hay không.

c) Tính BM, sau đó áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông AMB.

d) Áp dụng: khoảng cách từ trọng tâm tới đỉnh của tam giác bằng \(\frac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vì tam giác ABC đều nên ba đường trung tuyến AM, BN, CP cũng đồng thời là ba đường trung trực của tam giác ABC. Do đó AM, BN, CP lần lượt là trung trực của BC, AC, AB.

b) Do ba đường trung trực của tam giác ABC cắt nhau tại O nên O cách đều 3 đỉnh A, B, C (tính chất 3 đường trung trực của tam giác).

Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

c) Xét tam giác đều ABC cạnh a có trung tuyến AM nên \(BM = \frac{1}{2}BC = \frac{a}{2}.\)

AM là đường trung trực của tam giác ABC (cmt) nên \(AM \bot BC\) do đó \(\widehat {AMB} = 90^\circ .\)

Xét tam giác ABM vuông tại M có:

\(A{M^2} = A{B^2} - B{M^2} = {a^2} - {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{3{a^2}}}{4}\) (Pytago)

\(AM = \frac{{\sqrt 3 a}}{2}.\)

d) Ta có: AM là trung tuyến của tam giác ABC, O là trọng tâm nên \(OA = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.\frac{{\sqrt 3 a}}{2} = \frac{{\sqrt 3 a}}{3}.\)


Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 71

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O; 2cm). Tính AB.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Kẻ đường trung trực AH.

Áp dụng Định lý độ dài đường trung tuyến trong tam giác để tính AH.

Áp dụng Định lý Pytago để tính BH rồi tính AB.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chứng minh

Kẻ đường trung trực AH của tam giác ABC suy ra \(O \in AH,\widehat {OHB} = 90^\circ .\)

Vì tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O; 2cm) nên OA = OB = 2cm.

Ta lại có: AH là đường trung trực của tam giác đều ABC nên AH đồng thời là đường trung tuyến, do đó \(OH = \frac{1}{2}AO = \frac{1}{2}.2 = 1cm,AH = 3OH = 3.1 = 3cm.\)

Xét tam giác OHB vuông tại H, áp dụng định lý Pytago ta có: \(BH = \sqrt {B{O^2} - O{H^2}} = \sqrt {{2^2} - {1^2}} = \sqrt 3 cm.\)

Xét tam giác AHB vuông tại H, áp dụng định lý Pytago ta có:

\(AB = \sqrt {{3^2} + {{\sqrt 3 }^2}} = 2\sqrt 3 cm.\)

Vậy\(AB = 2\sqrt 3 cm.\)