Hoạt động1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 74
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(\widehat B = \alpha \) (Hình 2).
a) Cạnh góc vuông nào là cạnh đối của góc \(B\)?
b) Cạnh góc vuông nào là cạnh kề của góc \(B\)?
c) Cạnh nào là cạnh huyền?
Dựa vào kiến thức đã học về tam giác vuông để trả lời câu hỏi.
a) Cạnh góc vuông là cạnh đối của góc \(B\) là \(AC\).
b) Cạnh góc vuông là cạnh kể của góc \(B\) là \(AB\).
c) Cạnh huyền là cạnh \(BC\).
Luyện tập1
Advertisements (Quảng cáo)
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 77
Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M,MN = 3cm,MP = 4cm\). Tính độ dài cạnh \(NP\) và các tỉ số lượng giác của góc \(P\).
+ Dựa vào định lí Pythagore để tính cạnh \(NP\).
+ Dựa vào kiến thức đã học về tỉ số lượng giác để tính các tỉ số lượng giác của góc \(P\).
Xét tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\), ta có:
\(NP = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {25} = 5\left( {cm} \right)\)
Tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\) nên:
+ \(\cos \widehat P = \frac{{MP}}{{NP}} = \frac{4}{5}\).
+ \(\sin \widehat P = \frac{{MN}}{{NP}} = \frac{3}{5}.\)
+ \(\tan \widehat P = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{3}{4}.\)
+ \(\cot \widehat P = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{4}{3}.\)