Phân tích xuất hiện nhân tử chung, tính toán vế trái rồi tính đưa về dạng vế phải. Phân tích và giải bài tập 6 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Chứng minh rằng: a) a√b−b√a√ab:1√a+√b=a−b với a > 0; b > 0b) \(\left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a...
Chứng minh rằng:
a) a√b−b√a√ab:1√a+√b=a−b với a > 0; b > 0
b) (1+a+√a√a+1)(1−a−√a√a−1)=1−a với a ≥ 0 và a ≠1
Phân tích xuất hiện nhân tử chung, tính toán vế trái rồi tính đưa về dạng vế phải.
a) a√b−b√a√ab:1√a+√b=a−b với a > 0; b > 0
Advertisements (Quảng cáo)
Xét vế trái ta có:
a√b−b√a√ab.(√a+√b)=(a√b−b√a)(√a+√b)√ab
=a√ab+ab−ab−b√ab√ab=(a−b)√ab√ab=a−b = VP
b) (1+a+√a√a+1)(1−a−√a√a−1)=1−a với a ≥ 0 và a ≠1
Xét vế trái ta có:
(1+a+√a√a+1)(1−a−√a√a−1)=(1+√a(√a+1)√a+1)(1−√a(√a−1)√a−1)
=(1+√a)(1−√a)=1−(√a)2=1−a = VP.