Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.
a) Ag + Cl2 \( \to \) AgCl
b) CO2 + C \( \to \) CO
Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y
Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số
a) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Ag và Cl2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
xAg + yCl2 \( \to \) AgCl
Cân bằng số nguyên tử Ag, số nguyên tử Cl ở 2 vế, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2y = 1}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{1}{2}}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)
Advertisements (Quảng cáo)
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có
Ag + \(\frac{1}{2}\)Cl2 \( \to \) AgCl
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
2Ag + Cl2 \( \to \) 2AgCl
b) Gọi x và y lần lượt là hệ số của C và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
yCO2 + xC \( \to \) CO
Cân bằng số nguyên tử C, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2y = 1}\\{x + y = 1}\end{array}} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{1}{2}}\\{x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có
\(\frac{1}{2}\)CO2 + \(\frac{1}{2}\)C \( \to \) CO
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
CO2 + C \( \to \) 2CO