Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 8 trang 89 Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1:...

Bài 8 trang 89 Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1: Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B...

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OAB ta có hệ thức theo r rồi tính r. - Thay r từ đó ta tính cạnh OA. Phân tích và giải bài tập 8 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Tiếp tuyến của đường tròn. Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B. a) Tính bán kính r của đường tròn (O). b) Tính chiều dài cạnh OA của tam giác ABO...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B.

a) Tính bán kính r của đường tròn (O).

b) Tính chiều dài cạnh OA của tam giác ABO.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OAB ta có hệ thức theo r rồi tính r.

- Thay r từ đó ta tính cạnh OA.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B. Do đó \(AB \bot OB\).

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có: OA = OC + CA = r + 2

Xét tam giác OAB vuông tại B, ta có:

OA2 = OB2 + AB2 (Áp dụng định lý Pythagore)

Suy ra \({(r + 2)^2} = {r^2} + {4^2}\)

\({r^2} + 4r + 4 = {r^2} + 16\)

4r = 12

r = 3 .

b) Xét tam giác OAB vuông tại B, ta có:

OA2 = OB2 + AB2 = 32 + 42 = 52.

Suy ra OA = 5.