Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài tập 11 trang 82 Toán 9 tập 2 – Chân trời...

Bài tập 11 trang 82 Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < Acó AH là đường cao...

Chứng minh OO’ = R + R’ và O; H; H’ thẳng hàng suy ra hai đường tròn tiếp xúc nhau. Vận dụng kiến thức giải Giải bài tập 11 trang 82 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 9 . Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) có AH là đường cao.

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) có AH là đường cao. Lần lượt vẽ đường tròn (O) đường kính BH và đường tròn (O’) đường kính HC.

a) Xét vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’).

b) Đường tròn (O) cắt AB tại E, đường tròn (O’) cắt AC tại F. Chứng minh rằng tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

c) Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến đường tròn (O) và đồng thời là tiếp tuyến đường tròn (O’).

d) Đường trung tuyến AM của tam giác ABC cắt EF tại N. Cho biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính diện tích tam giác ANF.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chứng minh OO’ = R + R’ và O; H; H’ thẳng hàng suy ra hai đường tròn tiếp xúc nhau.

- Chứng minh ^HEA=90o ; ^EAF=90o; ^AFH=90o suy ra AEHF là hình chữ nhật

- Chứng minh EF OE suy ra EF là đường trung tuyến đường tròn (O) và EF O’F suy ra EF là đường trung tuyến đường tròn (O’)

- Cần chứng minh SΔANFSΔEAF=AF2AH2 suy ra SΔANF

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có OO’ = OH + O’H = R + R’ và O; H; H’ thẳng hàng.

Suy ra hai đường tròn tiếp xúc nhau.

b) Xét đường tròn (O) có BH là đường kính

là góc nội tiếp chắn cung BH suy ra ^BEH= 90o hay AB EH tại E.

Xét đường tròn (O’) có HC là đường kính

^HFC là góc nội tiếp chắn cung HC suy ra ^HFC= 90o hay AC HF tại F.

Xét tứ giác AEHF có:

^HEA=90o (chứng minh trên);

^EAF=90o (giả thiết);

^AFH=90o (chứng minh trên).

Suy ra tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

c) Vì OE = OH = R nên ΔOEH cân tại O suy ra ^OEH=^OHE.

Ta có ^BHE=90oˆB; ^BAH=90oˆB suy ra ^BHE=^BAH.

^OEH=^BHE (chứng minh trên); ^BHA=^AEF (tính chất hình chữ nhật).

Suy ra ^OEH=^AEF hay ^OEH+^HEF=^AEF+^HEF suy ra ^OEF=^AEH=90o.

Nên EF OE tại E; E (O)

Advertisements (Quảng cáo)

Suy ra EF là đường trung tuyến đường tròn (O) (1).

Vì O’F = O’H = R’ nên tam giác O’HF cân tại O’ suy ra ^OHF=^OFH

^AHF=^EFH (tính chất hình chữ nhật)

Nên ^OHF+^AFH=^OHF+^EFH hay ^OFE+^AHC=90o.

Nên EF O’F tại F; F (O’)

Suy ra EF là đường trung tuyến đường tròn (O’) (2).

Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh.

d) Ta có: ^AEF=^BAH=90oˆB (tổng ba góc trong của tam giác).

ˆC=90oˆB (tổng ba góc trong của tam giác).

Suy ra ^AEF=^BAH=ˆCˆC=^NAF (do AM = MC = BM = 12 BC nên Δ AMC cân tai M).

Suy ra ^AEF=^NAF.

Xét ΔANF và ΔEAF có:

^NFA chung

^AEF=^NAF (chứng minh trên).

Suy ra ΔANF đồng dạng ΔEAF (g – g)

Suy ra SΔANFSΔEAF=AF2EF2=AF2AH2 (EF = AH do AEHF là hình chữ nhật).

Xét ΔAEF và ΔABC có:

^EAF chung

^AEF=ˆC (chứng minh trên).

Suy ra ΔAEF đồng dạng ΔABC (g – g)

SΔAEFSΔABC=BF2BC2=AH2BC2 (EF = AH do AEHF là hình chữ nhật).

Ta có EF2=AH2=AB2.AC2AB2+AC2=82.6282+62=23,04 (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

Suy ra AH = 4,8 cm.

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 =100 (Định lý Pytagore).

Suy ra BC = 10 cm.

AH2 = AF.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

Nên AF2=AH2AC=4,828 = 2,88 cm.

Vậy SΔAEFSΔABC=AH2BC2=4,82102=144625

suy ra SΔAEF=144625.SΔABC=144625.12.AB.AC= 5,53 cm2.

SΔANFSΔEAF=AF2AH2=2,8824,82=925suy ra SΔANF=925.SΔEAF = 1,99cm2.

Advertisements (Quảng cáo)